|
|
Phát hiện một loài lan mới thuộc giống Liparis ở KBTTN Hòn Bà |
Các nhà nghiên cứ thực vật học Nga và Việt Nam (thuộc Viện sinh học nhiệt đới) đã phát hiện và công bố 1 loài Làn mới thuộc giống Liapris sp. ở Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà, Khánh Hòa. Loài lan mới được công bố trên tạp chí Turczaninowia 19 (2): 34–49 (2016) và được đặt tên theo khu vực phát hiện - Lan tai dê hòn bà. Liparis honbaensis Aver. et Vuong được thu mẫu ở khu rừng nhiệt đới thường xanh, sống trên đá khô với rêu, với độ cao khoảng 1400m thuộc tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi nhận những loài lan thuộc giống Liparis sp. ở KBTTN Hòn Bà |
Liparis Rich. là một chi gồm khá nhiều loài với từ 320 đến 350 loài phân bố từ vùng nhiệt đới, á nhiệt đới và ôn đới với khu đa dạng sinh nhất nhất là ở khu vực Nhiệt đới châu Á. Ở Thái Lan có 35 loài, Lào 13 loài và Trung Quốc 63 loài. Ở Việt Nam, do còn nhiều khu vực chưa được khảo sát hết còn chứa đựng nhiều thông tin mới, số loài thuộc chi Liparis có 55 loài tính đến hiện nay. Đợt khảo sát mới đây của nhóm nghiên cứu Viện Sinh học nhiệt đới - Viện Hàn Lâm khoa học. |
|
|
|
|
|
|
|
Phát hiện một loài thực vật mới thuộc họ Lão mai ở KBTTN Hòn Bà |
Đặc điểm nhận dạng loài Chân thư hòn bà (Eustigma honbaense H.Toyama, Tagane & V.S.Dang) – Ảnh chụp bởi TS. Hironori Toyama.
Loài Chân thư hòn bà Eustigma honbaense H.Toyama, Tagane & V.S.Dang có đặc điểm là Cây gỗ lớn, cao 8-10m. Lá hình elíp đến thuôn, kích thước 6,5-21,5 x 2,2-8,5cm; gốc tù đến hình nêm, đầu có mũi nhọn đến tròn; bìa nguyên. Cụm hoa dạng chùm mọc ở ngọn hay nách lá, dài 5-10,3cm. Quả nang, dạng hình trứng hay hình cầu |
|
|
|
|
|
|
|
Phát hiện một loài thực vật mới ở Vườn quốc gia Vũ Quang. |
Chà ran tuyến Homalium glandulosum có kích thước trung bình, than gỗ, cao đến 9m. Vỏ màu nâu xám. Cành non có lông nhưng sớm rụng, có rất nhiều bì khổng, các bì khổng có kích thước nhỏ, cỡ 0,3–0,9 × 0,1–0,25mm, màu trắng. Cành non khi khô màu đen, khi già màu nâu xám. Lá đơn mọc cách; cuống lá dài 2,5–5mm; lá khi non có lông, khi khô màu đen; phiến lá hình trứng hay hình thuôn dài, kích thước (2,4–)3,5–9,8 × (1,0–)1,2–3,1 cm, cả 2 mặt có lông, mũi nhọn, gốc cuống lá dạng nêm, có 2 - 5 cặp |
|
|
|
|
|
|
|
|