Sinh vat rung vietnam
CÓC MÀY PHI ĐÉN
Leptobrachella
phiaoacensis
Anh
et al.,
2023
Họ: Cóc bùn Megophryidae
Bộ: Không đuôi Anura
Đặc điểm nhận dạng:
Loài
lưỡng có kích thước nhỏ, thân mập, kích
thước trung bình, chiều dài từ mút mõm đến lỗ huyệt 32.2 mm. Đầu dài hơn rộng.
Mõm nhọn hơi tù ở góc nhìn lưng, vượt quá hàm dưới. Mùi tròn, gần mút mõm hơi
mắt. Khoé mắt tròn. Vùng má nghiêng. Con ngươi thẳng đứng. Đường kính mắt ngắn
hơn chiều dài mõm (tỉ lệ 0.98). Màng nhĩ rõ, tròn, đường kính màng nhĩ nhỏ hơn
đường kính mắt (tỉ lệ 0.44). Mép màng nhĩ không kéo dài đến vùng da thái dương.
Răng lá mía tiêu biến. Không có gai mắt. Xuất hiện túi kêu. Lưỡi lớn, rộng, có
hình chữ V nhỏ ở chóp. Nếp da trên màng nhĩ rõ, kéo dài từ khoé mắt đến nách, có
một vài nốt sần Chân trước gầy mảnh, đầu ngón tròn, bằng với chiều rộng của đốt
ngón. Công thức ngón: I<II<IV<III; Không có mu ngón cái. Củ khớp phụ tiêu biến.
Củ
bàn chân trong tròn, lớn, tách biệt với củ bàn chân ngoài nhỏ, ép về mặt bên.
Màng chân tiêu biến và không có riềm da. Chân sau mảnh, ống chân gần bằng một
nửa chiều dài từ mút mõm đến lỗ huyệt. Gốt chân chạm đùi khi gập ở góc phải đến
thân. Đầu ngón cái như các ngón khác. Công thức ngón: I<II<V<III<IV. Củ khớp phụ
tiêu biến. Củ đốt chân trong nhỏ, rõ rệt, hình bầu dục. Củ đốt chân ngoài tiêu
biến. Màng bơi ngón cái thô. Ngón cái có riềm da hẹp. Hoa văn của da khi sống:
Da ở mặt lưng màu xanh lá cây, có nốt sần dày hơn ở phần sau lưng. Mặt trên của
đùi, cẳng chân và môi trên được phủ bởi nốt sần nhỏ. Xung quanh lỗ huyệt có nốt
sần lớn. Da mặt bụng nhẵn. Tuyến ngực nén về mặt bên, đường kính 0.6 mm. Tuyến
đùi nhỏ, hình bầu dục, đường kính xấp xỉ 0.8 mm, ở mặt bụng sau của đùi, gần đầu
gối hơn lỗ huyệt. Tuyến nách trên nhỉnh lên, đường kính 1.6 mm. Tuyến bên dụng
xuất hiện và nén về mặt bên lưng, hình thành một đường đứt quãng dọc thân.
Màu sắc
khi sống: Mặt lưng của đầu và thân màu hồng tím, có mảng màu nâu đậm hình tam
giác ở vùng gian ổ mắt và vệt hình W đậm rõ ở vùng vai, lưng có vài vết nâu đậm.
Sườn và gót chân có màu nâu xám cùng với những đốm đậm. Môi trên có sọc nâu đậm.
Màng nhĩ đen, một đường sọc màu nâu đậm ngay dưới đỉnh màng nhỉ trên, chạy từ
góc sau mắt đến trước màng nhĩ. Mặt trên của chân có những vằn ngang nâu đậm lan
toả. Các ngón chân và ngón cái có vằn ngang mờ. Họng, ngực và bụng màu trắng
hồng có đốm nâu đậm ở rìa quanh bụng. Cằm, đùi, cẳng chân và các ống chân màu
nâu, có đốm trắng nhỏ. Tuyến trên nách màu kem. Các tuyến đùi, ngực và lưng bên
có màu trắng. con ngươi hai màu, nửa trên màu đồng, nửa dưới màu xám từ nhạt đến
bạc.
Màu sắc mẫu vật: Mặt lưng màu nâu. Họng, ngực và bụng màu kem.
Mép bụng bên của họng và bụng có đốm nâu. Mặt dưới chân có màu kem và đốm trắng.
Các tuyến ngực màu trắng trở nên mờ.
Sinh học, sinh
thái:
Sống ở trên các tảng đá
ven bờ suối nhỏ trong rừng thường xanh độ cao
1.530 - 1.630 m. Thức ăn là những loài côn trùng nhỏ trong khu vực, giao phối và
đẻ trứng vào tháng 4 - 5 hàng năm. Trứng đẻ ở các vũng nước đọng, chảy chậm
ven suối
Phân bố:
Việt Nam:
Loài mới phát hiện năm 2023 ở Vườn quốc gia Phia Oắc
- Phia Đén
thuộc huyện Bình Nguyên tỉnh Cao Bằng, Việt Nam. Loài mới được đặt tên khu vực
phát hiện vùng phân bố.
Mô tả loài:
Hoàng Văn Chung, Phùng Mỹ Trung - WebAdmin.