New Page 1
CÓC MÀY MẮT ĐỎ
Leptobrachium pullum Smith,
1921
Megalophrys hasseltii var. pullus Smith, 1921
Megophrys hasseltii pullus Bourret, 1939
Họ: Cóc bùn Megophryidae
Bộ: Không đuôi
Anura
Đặc điểm nhận dạng:
Thể
trạng tương đối rắn chắc.
Thân thon đến
háng. Đầu rộng và trũng xuống.
Chiều dài đầu và rộng đầu bằng nhau. Mõm tròn hoặc rất rù ở điểm nhìn lưng,
đổ gập ở góc nhìn nghiêng, nhô ra quá hàm dưới ở góc nhìn nghiêng. Mũi ở ngay
đường giữa mót mõm và mắt, dưới góc mắt. Khoảng cách hai lỗ mũi ngắn hơn khoảng
cách gian ổ mắt. Góc mắt rõ. Vùng trước mắt xéo, tương đối lõm. Mắt lớn, hơi lồi
từ mặt của đầu, đường kính bằng chiều dài mõm, khoảng cách hai ổ mắt bằng chiều
rộng mí mắt trên. Không có mắt đơn tuyến tùng.
Răng lá mía tiêu biến. Chân sau mảnh. Ngón chân tương đối mảnh, không có màng.
Đầu ngón chân tù, các ngón 1 và II hơi phồng ụ, khác biệt số đo chiều dài
giữa các ngón: II = IV<I<II<V<III. Màng nhĩ tròn, hình vành khuyên tương đối có
thể nhận ra, đường kính màng nhĩ bằng khoảng 50% đường kính mắt và lớn hơn
khoảng cách giữa màng nhĩ và mắt. Lưỡi hình trái tim, lõm về phía sau.
Chiều
dài từ mút mõm đến lỗ huyệt 48.0 mm; Chiều dài đầu từ mút mõm đến sau cằm
20.7mm; Rộng đầu lớn nhất 20.9mm; Chiều dài từ mút mõm đến trước góc mắt 8.5 mm;
Đường kính mắt 7.1 mm; Khoảng cách gian ổ mắt 6.3 mm; Khoảng cách hai mũi 4.2
mm; Chiều dài cẳng chân 16.9 mm; Chiều dài bắp đùi 18.7 mm; Chiều dài cánh chân
trước ( từ cùi chỏ đến nốt ụ gan bàn chân ngoài) 14.2 mm; Chiều dài bàn chân
trước (từ chóp ngón thứ ba đến nốt gan bàn chân ngoài) 11.7 mm; Chiều dài chân
từ chóp ngón thứ tư đến đáy nốt u đốt bàn chân 17.9 mm; Chiều dài nốt u đốt bàn
chân trong 2.7 mm; Chiều rộng nốt u đốt bàn chân trong 1.4 mm
Túi
kêu lớn, có dạng như khe hở, ở đáy miệng gần mép bên của lưỡi.
Vòng màng nhĩ
đủ có thể nhận biết. Lưng có màu nâu kèm đốm sẫm và có vài nốt sần, không có
những vết sẫm lớn. Sọc đen dưới góc mắt và nếp màng nhĩ trên, phủ qua màng nhĩ.
Có vệt trắng trên lưng và mặt trước của đùi, mặt sau của cẳng chân và mặt lưng
của cổ chân. Những vệt trắng mờ ở trên mặt lưng của chân trước, mặt trước của
cẳng chân và mặt quanh trục cổ chân. Có những đốm trắng lớn ở sườn, nhiều hơn ở
bên phải. Bụng có màu be với những đốm trắng trên ụ sần. sáng hơn ở lưng, không
có nết sẫm. Mặt bụng của đùi sẫm màu hơn bụng, có đốm trắng trên nốt sần.
Chân có màu đen với những vết trắng bạc. Trong dạng tiêu bản, màu
sắc gần giống mẫu sống
Phân bố: Bidup Núi Bà.
Sinh học, sinh thái:
Chỉ bắt gặp vào mùa mưa ở các khu vực
rừng mưa nhiệt đới thường xanh núi cao thuộc Vườn quốc gia Bi doup - Núi Bà,
Lâm Đồng. Bắt gặp
đẻ trứng ở các vũng nước đọng trong rừng và các con suối chảy chậm, chưa có
nhiều dẫn liệu về ấu trùng, nhưng chúng cũng có vòng đời
biến thái hoàn toàn như các loài lưỡng cư khác.
Phân bố:
Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà,
Khánh Hoà
Mô
tả loài: Phùng Mỹ Trung, Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường - WebAdmin.