HẾP
HẾP
Scaevola taccada
(Gaertn.) Roxb., 1814
Lobelia taccada
Gaertn., 1788
Scaevola sericea
var. taccada (Gaertn.) Makino, 1904
Họ Hếp Goodeniaceae
Bộ
Cúc Asterales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây bụi cao 1 - 2 m, có nhánh khoẻ, tròn,
mang sẹo lá, có những túm lông nằm ở nách các lá.
Lá mọc so le, rất sít nhau ở ngọn các nhánh,
mọng nước, màu lục sáng, nhẵn hay có lông mềm dài 25 - 30 mm. Hoa mọc thành xim
ở nách lá, ngắn hơn các lá nhiều, hoa màu trắng, bán nguyệt, có 5 cánh, Nhụy dài,
hình chiếc dù, đỉnh màu trắng.
Quả hình trứng hay gần hình cầu, đường kính
8 - 15 mm, chứa 2 hạt.
Sinh học, sinh
thái:
Ở nước ta, loài
thực vật thuộc họ
Hếp Goodeniaceae này thường mọc ở vùng ven
bờ biển nước ta, trên bờ chỗ đầm lầy, nước mặn, trong các rừng cây gỗ thấp. Cây
ưa sáng, chịu hạn và chịu được nước mặn từ gió biển.
Phân bố:
Trong nước: Hầu
khắp các vùng ven biển nước ta từ Khánh Hòa đến Cà Mau và Côn Đảo, Phú Quốc.
Nước ngoài:
Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Đảo Caroline, Đông Nam Trung Quốc,
Hawaii, Ấn Độ, Nhật Bản, Jawa, Kenya, Nam Phi, Malaya, Maldives, Maluku,
Marianas, Mauritius, Myanmar, New Caledonia, New Guinea, Pakistan, Philippines,
Queensland, Réunion, Samoa, Seychelles, Solomon, Sri Lanka, Sulawesi, Sumatera,
Đài Loan, Tanzania, Thái Lan.
Công dụng:
Ở Philippin, nước
sắc rễ dùng chữa phù thũng, một số tai biến giang mai và bệnh lỵ. Lá dùng để hút
như thuốc lá. Ở Indonesia, nước sắc lá và vỏ cũng dùng chữa phù thũng. Ở
Malaysia, lá dùng ăn cầm tiêu chảy. Ở Ấn Độ, dịch của quả nang dùng tra vào mắt
làm cho sáng tránh mờ mắt và tăng khả năng nhìn xa.
Mô tả loài:
Phùng Mỹ Trung, Phạm Văn Thế, Trần Hợp - WebAdmin.