THÔNG TRE
THÔNG TRE LÁ DÀI
Podocarpus neriifolius
D. Don., 1824
Margbensonia neriifolia
(D.Don) A.V.Bobrov & Melikyan, 1998
Nageia neriifolia
(D.Don) Kuntze, 1891
Họ:
Kim giao Podocarpaceae
Bộ: Kim
giao Podocarpales
Đặc điểm
nhận dạng:
Cây gỗ cao 20 - 25m, thân thẳng, tròn. Cành
lá mọc vòng. Vỏ màu nâu vàng. Lá mọc cách, hình mác dài, đầu nhọn dần,
dài 7 - 15cm, rộng 0,9 - 1,9cm, gân chính nổi ở giữa rõ cả 2 mặt,
mép lá cong xuống phía dưới. Cuống lá dài 0,3 - 0,5cm, phía dưới có rãnh.
Nón đực dạng bông không cuống, thường 3 bông mọc chụm ở nách lá gần đầu cành,
khi non hình trứng, khi già hình trụ dài 2 - 5cm. Nón cái đơn độc, có cuống dài
0,5 - 1cm, đế nạc, dẹt phía dưới. Có 2 lá bắc sớm rụng, dài 1,5cm, rộng 1cm. Hạt
hình trứng, dài 1,2 - 1,6cm, rộng 1,1cm, dưới có đế mập, đường kính gần bằng
đường kính hạt. Quả màu tím.
Sinh học, sinh thái:
Cây ưa bóng, ưa đất tốt, độ ẩm cao, mùn nhiều, cây tái sinh
từ hạt dưới tán rừng rậm rạp. Mọc hỗn giao củng với các loài thực vật Họ Đậu
Fabaceae, Giẻ Fagaceae và Ngọc lan Magnoliaceae ở độ cao tử 450 - 2.300 m hoặc
mọc rải rác trong rừng nguyên sinh
Phân bố:
Trong nước: Nghệ An, Hà Tĩnh, Yên Bái, Tuyên Quang, Vườn
quốc gia cát Tiên (Cát Lộc),
Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà thuộc tỉnh Lâm Đồng.
Nước ngoài: Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Malaya,
Myanmar, Nepal, Philippines, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan
Công dụng:
Gỗ tốt, tỷ trọng 0,605. Lực kéo ngang thớ 22kg/cm2,
lưc nén dọc thớ 445kg/cm2, oằn 1.171kg/cm2, hệ số co rút
0,45 - 0,58, dùng trong xây dựng và đóng đồ tàu thuyền.
Tài
liệu dẫn: Cây gỗ
kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 614.