Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Thông tre lá dài
Tên Latin: Podocarpus neriifolius
Họ: Kim giao Podocarpaceae
Bộ: Kim giao Podocarpales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ trung bình  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    THÔNG TRE

THÔNG TRE LÁ DÀI

Podocarpus neriifolius D. Don., 1824

Margbensonia neriifolia (D.Don) A.V.Bobrov & Melikyan, 1998

Nageia neriifolia (D.Don) Kuntze, 1891

Họ: Kim giao Podocarpaceae

Bộ: Kim giao Podocarpales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao 20 - 25m, thân thẳng, tròn. Cành lá mọc vòng. Vỏ màu nâu vàng. Lá mọc cách, hình mác dài, đầu nhọn dần, dài 7 - 15cm, rộng 0,9 - 1,9cm, gân chính nổi ở giữa rõ cả 2 mặt, mép lá cong xuống phía dưới. Cuống lá dài 0,3 - 0,5cm, phía dưới có rãnh. Nón đực dạng bông không cuống, thường 3 bông mọc chụm ở nách lá gần đầu cành, khi non hình trứng, khi già hình trụ dài 2 - 5cm. Nón cái đơn độc, có cuống dài 0,5 - 1cm, đế nạc, dẹt phía dưới. Có 2 lá bắc sớm rụng, dài 1,5cm, rộng 1cm. Hạt hình trứng, dài 1,2 - 1,6cm, rộng 1,1cm, dưới có đế mập, đường kính gần bằng đường kính hạt. Quả màu tím.

Sinh học, sinh thái:

Cây ưa bóng, ưa đất tốt, độ ẩm cao, mùn nhiều, cây tái sinh từ hạt dưới tán rừng rậm rạp. Mọc hỗn giao củng với các loài thực vật Họ Đậu Fabaceae, Giẻ Fagaceae và Ngọc lan Magnoliaceae ở độ cao tử 450 - 2.300 m hoặc mọc rải rác trong rừng nguyên sinh

Phân bố:

Trong nước: Nghệ An, Hà Tĩnh, Yên Bái, Tuyên Quang, Vườn quốc gia cát Tiên (Cát Lộc), Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà thuộc tỉnh Lâm Đồng.

Nước ngoài: Assam, Bangladesh, Borneo, Campuchia, Malaya, Myanmar, Nepal, Philippines, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan

Công dụng:

Gỗ tốt, tỷ trọng 0,605. Lực kéo ngang thớ 22kg/cm2, lưc nén dọc thớ 445kg/cm2, oằn 1.171kg/cm2, hệ số co rút 0,45 - 0,58, dùng trong xây dựng và đóng đồ tàu thuyền.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 614.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Thông tre lá dài

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này