LÒNG MỨC KONTUM
LÒNG MỨC KONTUM
Wrightia kontumensis
Ly, 1985.
Họ: Trúc đào
Apocynaceae
Bộ: Long đởm Gentianales
Đặc điểm nhận dạng:
Cây nhỡ, cành nhẵn, rất ít bì khổng.
Lá mọc đối, dài (7)9-14(17) cm, rộng 2,5-4,5 cm, dạng gần hình mác, chóp nhọn,
thu hẹp thành mũi nhọn ngắn, góc tù hay gần nhọn, mép lá đôi khi gợn sóng, có
lông rất ngắn cả 2 mặt; gân bên 10-13(15) đôi, chếch so với trục gân chính và
uốn cong gần mép, nổi rõ ở mặt dưới, lõm ở mặt trên, chạy ra sát mép và nối với
nhau rất mờ ở mép, gân bên cấp II hình mạng lưới, rõ ở mặt dưới, mặt trên mờ, hệ
gân mảnh khảnh. Cuống lá dài 4-6 mm, gần nhẵn. Cụm hoa ở đầu cành, kiểu xim 2
ngả ít hoa. Cuống chính cụm hoa dài 3-7 mm, nhẵn. Lá bắc dài 1,2-1,6 mm, rộng
1-1,2 mm dạng tam giác dài, nhẵn cả 2 mặt.
Cuống hoa dài 7-9(10) mm, nhẵn. Lá
đài dài 3-3,5 mm, rộng 2mm, dạng tam giác dài, nhẵn, mép có lông thưa, góc đài
có nhiều tuyến to, số lượng không xác định. ống tràng dài 10 mm, đường kính 6
mm, họng tràng có 10 vảy nhẵn, mỗi vảy xẻ 2 thuỳ, mặt trong ống tràng và họng
tràng nhẵn, mặt ngoài nhẵn. Cánh tràng dài 20 mm, rộng 8-9 mm, phủ nhau trái,
mặt ngoài có lông rất ngắn và thưa, mặt trong nhẵn, dạng hình mác nhọn đầu. Nhị
đính ở đáy ống tràng, chỉ nhị dài 2 mm, nhẵn; bao phấn dài 5-5,5 mm nằm sâu
trong ống tràng, không thò ra ngoài, dạng mũi mác, mặt lưng có lông dày, mặt
bụng có lông ở chỗ nửa dưới, đáy kéo dài thành 2 càng bất thụ dài. Không có đĩa.
Bầu gồm 2 lá noãn rõ, cao 1,5 mm, nhẵn, vòi nhuỵ rất ngắn và nhẵn, đầu nhụy hình
nón dài, nhẵn, đầu chẻ đôi.
Sinh học và sinh thái:
Mọc trong các khu rừng thường xanh
núi cao còn tốt. Ra hoa tháng 5.
Phân bố:
Trong nước: Mới thấy ở Kontum.
Thế giới: Chưa có dẫn liệu.
Giá trị:
Loài đặc hữu và nguồn gen quý hiếm
của Việt Nam. Gỗ làm trụ.
Tình trạng:
Rừng bị phá, khai
thác gỗ làm guốc và các đồ mỹ nghệ, làm thu hẹp nơi cư trú và giảm số lượng cá
thể.
Phân hạng: EN
A1a,c,d.
Biện pháp bảo vệ:
Ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác
hợp lý, khoanh vùng bảo vệ loài.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam 2007 trang 79.