Đầu và cổ nâu vàng
nhạt, mỗi lông ít nhiều có mút trắng nhạt và trông như có vạch. Toàn mặt lưng
lục đều. Cằm trắng nhạt: họng, ngực và phần trên bụng nâu vàng nhạt, mỗi lông
đều có vạch rộng trắng nhạt ở dọc thân lông. Phần sau bụng, sườn và dưới đuôi
phớt lục. Lông cánh tương tự như ở loài M. faiostricta.
Mắt nâu. Mỏ và da trần
quanh mắt vàng đất. Chân vàng.
Kích thước:
Cánh: 117 - 139; đuôi:
84; giò: 29; mỏ: 31mm.
Phân bố:
Loài cu rốc này phân bố
ở Himalai, Miến Điện, Thái Lan và Đông Dương. Việt Nam có thể gặp loài này ở
khắp nơi từ Quảng Trị trở vào Nam như Núi Dinh Bà Rịa - Vũng Tàu, núi Chứa Chan,
Xuân Lộc - Đồng Nai
Tài
liệu dẫn: Chim Việt
Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 587.