CÁ PHÈN VÀNG
CÁ PHÈN VÀNG
Polynemus paradiseus
Linnaeus, 1758
Polynemus aureus
Hamilton, 1822
Polynemus longifilis
Cuvier, 1829
Polynemus risua
Hamilton, 1822
Họ: Cá nhụ
Polynemidae
Bộ : Cá nhụ
Polynemiformes
Đặc điểm nhận
dạng:
Địa điểm thu mẫu:
Bến Tre, Tây Ninh, Đồng Nai. L (chiều
dài tổng cộng) = 64 - 125 mm. Lo (chiều
dài chuẩn) = 45 - 87 mm. D (số
tia vây lưng) = VIII; II/15. A (số
tia vây hậu môn) = II/12; P = 17+7. V (số
tia vây bụng) = L1 = 69 - 73. Tr (vảy
ngang thân) = 5 - 6/1/12 - 13 (đến A). H/Lo (chiều
cao lớn nhất của thân / chiều dài chuẩn) = 18 - 22. T/Lo (chiều
dài đầu / chiều dài chuẩn) = 25,7. O/T (đường
kính ổ mắt / chiều dài đầu) = 10,8.
OO/T (khoảng cách 2 ổ mắt
/ chiều dài đầu) = 28,5
Thân dài, hơi dẹp ngang. Đầu nhọn ở
phía trước, mõm nhô ra, miệng rộng nằm dưới đầu. Không có môi trên. môi dưới
phát triển. Răng dạng lông nhung trên mỗi hàm. Răng lá mía và răng khẩu cái hai
đốm mỗi bên, xếp theo hình vòng cung. Mắt nhỏ, có mi mỡ. Xương hàm phía sau mở
to và kéo dài quá sau ổ mắt. Đầu phủ vảy. Vảy lược hơi lớn trên thân. Đường bên
hòn toàn và kéo dài lên cả vây đuôi.
Vây ngực gồm hai phần. Phần trên
bình thường và có vảy nách, 7 tia rời ở dưới, 3 tia rờ đầu tiên dài gấp đôi
chiều dài cá. vây đuôi chẻ hai, sâu, thùy trên dài hơn thuỳ dưới. Khởi điểm vây
hậu môn dưới vây lưng thứ hai. Thân màu vàng, lưng thẫm hơn. các vây màu xám
nhạt. tia rời vây ngực có màu đen.
Phân bố:
Cá sống ở vùng ven bờ biển nhưng
thường đi vào vùng nước ngọt. Cá có kích thước tối đa khoảng 25 cm, và thành
thục khi có chiều dài từ 17 đến 18 cm.
Tài liệu dẫn:
Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang
290.