New Page 1
CÁ MÈ VINH GIẢ
Hypsibarbus wetmorei (Blecker)
Puntius daruphani
H.M.Smith
Họ: Cá chép Cyprinidae
Bộ: Cá chép Cypriniformes
Địa điểm thu mẫu: Cần Thơ.
Mô tả: 4 mẫu
Lo (chiều dài chuẩn) = 96 -
130 mm. D (số tia vây lưng) = 3/8. A (số tia vây hậu môn) = 3/5.
P (số tia vây ngược) = 1/12. V (số tia vây bụng) = 1/8. LL
(vảy đường bên / vảy dọc thân) = 26 - 27. Tr (vảy ngang thân) = 5/1/3.
H/Lo (chiều cao lớn nhất của thân / chiều dài chuẩn) = 38. T/Lo
(chiều dài đầu / chiều dài chuẩn) = 23. O/T (đường kính ổ mắt
/ chiều dài đầu) = 40. OO/T (khoảng cách 2 ổ mắt /
chiều dài đầu) = 50.
Thân cao hơi dẹp. Đầu nhỏ, mõm nhọn.
Miệng nhỏ, kéo dài đến viền trước mắt. rãnh sau môi dưới gián đoạn ở
giữa. Có 2 đôi râu, dài gần bằng đường kính mắt. Vảy to.
Đường bên hơi cong về phía bụng.
Vây lưng có tia đơn cuối hóa xương và có răng
cưa. Khởi điểm vây lưng, trước khởi điểm vây bụng. Vây đuôi phân thùy
sâu. Thân vàng nâu, phần lưng thẫm hơn. Gốc vảy
phần lưng có sắc tố đen. Vây bụng và vây hậu môn vàng da cam.
Cá sống ở các sông lớn miền Nam. Kích thước cũng
nhỏ, khoảng dưới 20 cm. Giá trị kinh tế không cao.
Tài liệu dẫn:
Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang 93.