New Page 1
CÁ SẶC ĐIỆP
Trichogaster microlepis
(Gunther, 1861)
Osphromenus microlepis
Günther, 1861
Trichopus parvipinnis
Sauvage, 1876
Deschauenseeia chryseus
Fowler, 1934
Họ: Cá rô Anabantidae
Bộ: Cá vược Perciformes
Đặc điểm nhận dạng:
Địa điểm thu mẫu: Châu Đốc, An
Giang, Long Xuyên.
L (chiều
dài tổng cộng) = 93 - 130 mm. Lo (chiều dài chuẩn) = 72 - 106 mm.
D (số tia vây lưng) = IV - II1/9. A (số tia vây hậu môn) = X -
XII1/36 - 40. P (số tia vây ngược) = 9. LL (vảy đường bên / vảy
dọc thân) = 52 - 58. Tr (vảy ngang
thân) = 12+1+19 - 24. H/Lo (chiều cao lớn nhất của thân / chiều
dài chuẩn) = 40,8. T/Lo (chiều dài đầu / chiều dài chuẩn) = 29,9.
O/T (đường kính ổ mắt / chiều dài đầu) = 28,3. OO/T
(khoảng cách 2 ổ mắt / chiều dài đầu) = 38,5.
Thân hình bầu dục hơi dài, rất hẹp ngang.
Miệng nhỏ ở đầu mõm. Mắt to. Đầu nhỏ, phủ vẩy hoàn toàn. Khoảng
cách gian mắt rộng. Rìa dưới xương trước có khía răng cưa. Thân
phủ vảy tròn. Đường bên hoàn toàn và gãy khúc xuống dưới gốc
vây lưng.
Vảy lưng gồm hai phần. Phần gai cứng thấp
hơn phần tia mềm, gốc có vảy bao. Vây hậu môn gồm gai cứng ở phía trước
thấp, phần tia mềm sau đó phát triển cao hơn, có vảy nhỏ phủ quá nửa chiều cao
tia vây. Vây đuôi hơi lõm vào. Tia thứ nhất vây bụng kéo thành sợi
dài qua vây đuôi. Vây ngực dài quá khởi điểm vây lưng. Cá có màu sắc đơn
giản, phần lưng hơi thẫm, bụng nhạt. ở con đực có một sọc đen từ mắt đến
cuống đuôi và chấm dứt bằng một đốm tròn.
Phân bố:
Cá có kích thước không lớn. Thường sống
trong các ao hồ, ruộng trũng. Cá phân bố ở hầu hết các thủy vực nước
ngọt và được nuôi trong các ao, hồ nhỏ ở một số gia đình miền Tây Nam bộ.
Tài liệu dẫn:
Định loại các loài cá nước ngọt Nam bộ - Mai Đình Yên và các đồng sự - trang
267.