Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU ĐỘNG VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Thằn lằn chân ngắn
Tên Latin: Lygosoma quadrupes
Họ: Thằn lằn Lacertidae
Bộ: Có vảy Squamata 
Lớp (nhóm): Bò sát  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    THẰN LẰN CHÂN NGẮN

THẰN LẰN CHÂN NGẮN

Lygosoma quadrupes (Linnaeus, 1766)

Anguis quadrupes (L., 1766)

Lacerta serpens (Bloch, 1776)

Scincus brachypus (Schneider, 1799)

Lygosoma abdominalis (Gray, 1839)

Podophis quadrupes (Wiegmann, 1834)

Họ: Thằn lằn bóng Scincidae

Bộ: Có vảy Squamata

Đặc điểm nhận dạng:

Kích thước nhỏ, chiều dài thân 66.8 - 78.3 mm. Chân ngắn có 5 ngón. Vảy môi trên 6 hoặc 7. Vảy môi dưới 5 hoặc 6. Vảy mi mắt trên 7. Vảy trên mắt 4. Màng da dưới ngón thứ III chân trước 5 hoặc 6. Màng da dưới ngón thứ IV chân sau 6 hoặc 7. Hàng vảy giữa thân 25 hoặc 26. Hàng vảy từ nách đến háng 99 - 101. Hàng vảy bên xương sống 117 - 121. Vảy trán chẩm đơn nở rộng hoà vào nhau. Có 2 tấm trên mũi tiếp xúc với nhau, tấm trán mũi lớn, nguyên, hai tấm trước bé, tách nhau bời đường nối giữa tấm trán và tấm trán mũi. Lỗ mũi ở viền sau tấm mũi, tiếp xúc với tấm sau mũi. Mí mắt dưới bị các vẩy nhỏ che phủ. có khoảng 26 - 28 hàng vảy bao quanh thân, nhăn, bóng, ánh kim dưới ánh nắng mặt trời. 58 vảy dọc lưng từ sau tấm gáy đến phần trước gốc đùi.

Lygosoma quadrupes khác với loài các loài cùng Giống Lygosoma ở những đặc điểm sau:

Khác với loài Lygosoma bowringii, bởi có kích thước lớn hơn dài thân 66.8 - 78.3 mm so với lớn nhất là 53 mm ở Lygosoma bowringii), khoảng cách nách háng dài hơn (47.9 - 61.0 mm so với dài nhất là 28.0 mm ở Lygosoma bowringii), số hàng vảy từ nách đến háng nhiều hơn (99 - 101 so với lớn nhất là 46 ở Lygosoma bowringii) và số hàng vảy bên nhiều hơn (117 - 121 so với lớn nhất là 89 ở Lygosoma bowringii)

Khác với loài Lygosoma bowringii bởi có ít màng da dưới ngón thứ ba chân trước hơn (5 hoặc 6 so với >7), có ít màng da dưới ngón thứ tư chân sau hơn (6 hoặc 7 so với >8)

Khác với loài Lygosoma boehmei, Lygosoma corpulentum bởi kích thước nhỏ hơn (Dài thân 66.8 - 78.3 mm so với 86.0 mm ở Lygosoma boehmei, 97.8 - 168.0 mm ở Lygosoma corpulentum), đuôi ngắn hơn ( 54.0 - 71.8 mm so với 91.0 mm ở Lygosoma boehmei, 97.6 - 159.8 mm ở Lygosoma corpulentum).

Khác với loài Lygosoma boehmei, Lygosoma corpulentum bởi có chiều dài đầu ngắn hơn (4.4 - 5.6 mm so với 12.3 mm ở Lygosoma boehmei, 16.9 - 30.3 mm ở Lygosoma corpulentum và rộng đầu ngắn hơn ( 4.6 - 5.2 mm so với 10.5 mm ở Lygosoma boehmei, 12.0 - 21.8 mm ở Lygosoma corpulentum)

Khác với loài Lygosoma boehmei, Lygosoma corpulentum bởi số hàng vảy giữa thân ít hơn (25 hoặc 26 so với 32 ở Lygosoma boehmei, 36 - 40 ở Lygosoma corpulentum) và nhiều hàng vảy bên xương sống hơn (117 - 121 so với 66 ở Lygosoma boehmei, 78 - 86 ở Lygosoma corpulentum)

Khác với loài Lygosoma angeli bởi ít số hàng vảy giữa thân hơn (25 hoặc 26 so với 30)

Khác với loài Lygosoma boehmei bởi có ít vảy môi dưới hơn (5 so với 6 so với 7 ở Lygosoma boehmei

Sinh học, sinh thái:

Là loài tiêu biểu nhất cho lối sống trong hang trong số các loài thằn lằn thuộc giống Lygosoma. Thường được tìm thấy chui rúc và kiếm ăn trong lớp thảm mục thực vật trong rừng và thỉnh thoảng gặp chúng ở các khúc gỗ mục, khu vực dân cư hay đất nông nghiệp. Thức ăn của chúng gồm mối và ấu trùng. Chúng hoạt động ban ngày. Mỗi lần sinh sản từ 2 hoặc 3 trứng, trứng nở sau năm tuần.

Phân bố:

Trong nước: Loài thằn lằn chân ngắn này sinh sống hầu khắp các khu vực ở Việt Nam cho đến 1.000m thuộc Vườn quốc gia Tam Đảo

Nước ngoài: Loài thằn lằn nhỏ kỳ lạ này sống nhiều nơi trong khu vực của Đông nam Á.Thái Lan, Campuchia, Lào, miền nam Trung Quốc, Hồng Kông, Tây Malaysia, Indonesia (các đảo Sumatra, Java, Salayar), Philippine (các đảo Calamian thuộc Palawan).

 

Mô tả loài: Phùng Mỹ Trung, Nguyễn Quảng Trường, Phạm Thế Cường - WebAdmin.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Thằn lằn chân ngắn

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này