New Page 1
CÚ VỌ DƠLACUA
Glaucidium cuculoides delacouri
Ripley
Glaucidium cuculoides delacouri
Ripley, 1948
Họ: Cú mèo Strigidae
Bộ: Cú Strigiformes
Chim trưởng thành:
Một dải lông mày ngắn
trắng trên mắt. Lông mặt lưng, hai bên đầu mặt, cổ và lông bao cánh nâu hung có
vằn mảnh màu trắng hung nhạt. Đuôi nâu, có mút và bảy vằn ngang trắng. Lông vai
có ít vệt trắng nhạt ở mép ngoài. Lông bao cánh nhỡ và lớn có mút của phiến
ngoài trắng. Mép cánh trắng hay hung nâu nhạt. Lông cánh sơ cấp nâu thẫm, có vằn
trắng hay nâu. Cằm, một dải sau mép mỏ và một vệt ở họng trắng.
Hai bên ngực và sườn có
vằn nâu và hung nhạt, càng về phía bụng và sau sườn các vằn ngang giảm dần và
chuyển thành vệt dài. Giữa ngực và trước cổ trắng.
Chim non:
Bộ lông chim non nhiều
màu hung hơn bộ lông chim trưởng thành, ở đầu và cổ có điểm hung nhạt. Mặt bụng
hoàn toàn có vệt dọc.
Mắt vàng tươi. Mỏ lục
vàng nhạt, gốc mỏ màu thẫm hơn. Da gốc mỏ nâu lục nhạt. Chân vàng lục nhạt.
Kích thước:
Cánh: 141 - 162; đuôi: 78
- 95; giò: 25; mỏ: 20 mm.
Phân bố:
Loài cú này phân bố ơ
Xickim, Axam, Miến Điện, Thái Lan và Bắc Đông Dương.
Việt Nam loài này có ở
Nghệ An (Phủ quý), Thanh Hóa, Lào Cai (Sapa), Vĩnh Yên và Lai Châu.
Tài liệu
dẫn: Chim Việt Nam
hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 504.