|
|
Tên Việt Nam: |
Cú mèo khoang cổ lớn |
Tên Latin: |
Otus bakkamoena glabripes |
Họ: |
Cú mèo Strigidae |
Bộ: |
Cú Strigiformes |
Lớp (nhóm): |
Chim |
|
Hình:
Kamol
| |
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- |
|
New Page 1
CÚ MÈO KHOANG
CỔ LỚN
Otus bakkamoena glabripes
(Swinhoe)
Ephialtes glabipes
Swinhoe, 1870
Họ: Cú mèo Strigidae
Bộ: Cú Strigiformes
Chim trưởng thành:
Nhìn chung rất giống phân
loài Otus bakkamoena glabripes
chỉ khác là kích thước hơi lớn hơn. Mắt nâu thẫm. Mỏ vàng nhạt. Chân nâu
nhạt.
Kích thước:
Cánh: 180 - 182, đuôi:
90; giò: 33; mỏ: 23mm
Phân bố:
Phân loài cú khoang cổ
Otus bakkamoena glabripes
phân bố ở Nam Trung Quốc, Bắc Việt Nam và
Bắc Lào.
Việt Nam đã bắt được loài
này ở Lạng Sơn, Yên Bái và Lào Cai (Sapa).
Tài liệu
dẫn: Chim Việt Nam
hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 420.
|
|
|
|
|
|