Tên Việt Nam:
Cà kheo mỏ cong
Tên Latin:
Recurvirostra avosetta avosetta
Họ:
Cà kheo Recurvirostridae
Bộ:
Rẽ Charadriiformes
Lớp (nhóm):
Chim
Hình :
Craig Robson
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
New Page 1
CÀ KHEO MỎ CONG
Recurvirostra avosetta avosetta
(Linnaeus)
Recurvirostra avosetta
Linnaeus 1758
Họ: Cà kheo Recurvirostridae
Bộ: Rẽ Charadriiformes
Chim trưởng thành:
Trán, đỉnh đầu, mặt trên cổ, vai, hai dải ở hai bên lưng,
lông bao cánh giữa, các lông cánh sơ cấp ngoài và lông cánh tam cấp đen. Mút các
lông cánh thứ cấp ngoài xám nhạt. Toàn bộ phần còn lại cuả bộ lông trắng. Mùa
động, lông đuôi xám nhạt.
Kích thước:
Cánh 220 - 235; đuôi: 220 - 235; đuôi: 86 - 90; giò: 84 - 90;
mỏ: 84 - 91mm.
Phân bố:
Loài cà kheo mỏ cong làm tổ ở phần Bắc châu Âu, Á; mùa đông
di cư đến châu Phi, Trung Á, Ấn Độ và Đông Dương.
Tài liệu
dẫn: Chim Việt Nam
hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 375.