Tên Việt Nam:
Cò ngàng lớn
Tên Latin:
Egretta alba modesta
Họ:
Diệc Ardeidae
Bộ:
Hạc Ciconiiformes
Lớp (nhóm):
Chim
Hình :
Karen Phillipps
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
New Page 1
CÒ NGÀNG LỚN
Egretta alba modesta (Gray)
Ardea modesta
J. E. Gray, 1931
Họ: Diệc Ardeidae
Bộ: Hạc Coconiiformes
Chim trưởng thành:
Bộ lông hoàn toàn trắng Trong mùa sinh sản, các lông ở vai
dài có phiến lông thưa. Mỏ đen, da quanh mắt và mép mỏ xanh lục nhạt. Chân đen.
Trong mùa đông, mỏ vàng, da quanh mắt vàng
hơi thẫm, chân xanh lục nhạt. Không có lông thưa ở vai.
Kích thước:
Cánh: 340 - 391; đuôi:
130 - 160; giò: 152 - 175; mỏ: 109 - 117 mm.
Phân bố:
Cò ngàng lớn phân bố ở Ấn
Độ, Miến Điện, Mã Lai, Trung Quốc và Đông Dương.
Việt Nam về mùa đông, cò
ngàng lớn có ở khắp các vùng đồng bằng thỉnh thoảng gặp cả ở những ruộng
lúa ở vùng trung du.
Tài liệu dẫn:
Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ Qúi - tập 1 trang 67.