Lông cánh sơ cấp, lông cánh thứ cấp, đuôi, các lông vai dài
nhất và các lông mao bao cánh lớn nâu gụ thẫm. Phần còn lại của bộ lông trắng.
Chim non. Bộ lông thứ nhất hoàn toàn nâu, mặt lưng thẫm, mặt bụng nhạt hơn và
hơi xám. Bộ lông thứ hai: đầu và cổ nâu gụ. Lưng hông, trên đuôi và lông bao
cánh nâu, mép mỗi lông đều có viền trắng. Mắt trắng. Da trần ở mặt xanh hơi đen,
hơi lục.
Kích thước:
Cánh: 419 - 452; đuôi: 180; giò: 58; mỏ: 110 mm.
Phân bố:
Chim điên mặt xanh phân bố ở châu úc Mã Lai bờ biển Đông
Dương và Miến Điện.
Việt Nam: loài này có bờ biển Nam bộ.
Tài liệu dẫn: Chim Việt Nam hình thái và phân loại - Võ
Quí - tập 1 trang 45.