TRÀ MI QUANG CƯỜNG
TRÀ MI QUANG CƯỜNG
Camellia quangcuongii
Dung et al., 2016
Họ: Chè Theaceae
Bộ: Chè Theales
Đặc điểm nhận dạng:
Cây gỗ, đường
kính 20 cm, cao 8 - 9 m. Cành non không lông. Lá hình thuôn, hai đầu nhọn, kích
thước 5 - 6,5cm x 14 - 17 cm; mép lá có răng đều, cạn, xẻ dọc mép lá; mặt trên
không lông, gân mờ nhạt; mặt dưới có lông thưa, gân chính và gân bên nổi rõ, 6 -
10 cặp gân bên. Cuống lá không lông, dài 1 - 1,2 cm. Hoa 1 - 2(3) ở nách lá,
đường kính 4 - 5 cm; cuống dài 5 - 8 mm, không lông, cuống mang 6 - 7 lá bắc
nhỏ, dạng vảy, mầu xám, kích thước 2 x 2 mm, có lông trắng ở mặt lưng. Đài 5,
hình bán cầu hoặc gần tròn, không lông cả hai mặt, tồn tại (đồng trưởng), kích
thước: rộng 0,3 - 0,5 cm, cao 0,4 - 0,5 cm. Cánh hoa 5 - 7(8), hình gần tròn đến
hình bầu dục, màu trắng. Cánh hoa ngoài rộng 1,0 cao 1,5 cm, mặt trong có lông
mịn, mặt ngoài có lông ở gốc; cánh hoa giữa rộng 1,2cm cao 2,5 cm, có lông mịn
hai mặt; cánh hoa trong rộng 0,8 cao 2,3 cm, có lông hai mặt. Nhị nhiều, chỉ nhị
không lông, dài 1,2 cm, vòng ngoài dính với gốc cánh hoa, chiều cao dính 4 mm;
bao phấn 2 mm.
Bầu hình
trụ,không lông, cao 3mm, rộng 2mm, 3 ô, vòi nhụy xẻ 3 đến gốc, không lông,dài 5
- 6 mm. Quả nang, hình trứng, cong về một bên (không đối xứng theo trục dọc),
không lông, kích thước 3,5 - 4 x 5 - 6 cm, vỏ quả mỏng, dày 1,5 - 2 mm, quả một
hạt. Hạt bầu dục, không lông, kích thước 2,5 x 3,5 cm.
Sinh học, sinh
thái:
Cây mọc trong
rừng lá rộng thường xanh, độ cao 800 m, phân bố cùng với các cây Họ Ngọc Lan
Magnoniaceae, Họ Đào lộn hột Anacardiaceae, Họ Sim Myrtaceae, họ Cà phê
Rubiaceae, Họ Đậu Fabaceae, Họ Hồng xiêm Sapotaceae.
Mùa hoa tháng 10 - 12.Mùa quả tháng tháng 5 - 6.
Phân bố:
Trong nước: Loài
đặc hữu Việt Nam, mới phát hiện năm 2016 ở khu vực Hòn Giao (Ranh giới Lâm Đồng
và Khánh Hòa).
Nước ngoài: Chưa
có dẫn liệu.
Mô tả loài:
Trương Quang Cường - Vườn quốc gia Bidoup - Núi Bà.