CHIẾC CHÙM
CHIẾC NƯỚC
Barringtonia racemosa
(L.) Spreng., 1826
Butonica racemosa
(L.) Juss., 1789
Huttum racemosum
(L.) Britten, 1901
Michelia racemosa
(L.) Kuntze, 1891
Stravadium album
J.St.-Hil., 1805)
Stravadium
racemosum
(L.) Sweet, 1826
Caryophyllus
racemosus
(L.) Stokes, 1812
Họ: Lộc vừng Lecythidaceae
Bộ:
Lộc vừng Lecythidales
Đặc
điểm nhận dạng:
Cây gỗ to, cao
15 m hay hơn. Lá mỏng, thuôn, hình bầu dục ngược hay hình ngọn giáo, thon hẹp rồi
thót lại gần như hình tim trên cuống, đầu có mũi nhọn, dài 10 - 30 cm, rộng 5 -
10 cm, mép có răng thấp; gân bên 9 - 12 đôi; cuống dài 3 - 7 cm. Chùm hoa ở ngọn,
thõng, dài 50 - 60 cm. Lá bắc 1 - 2 cm, mau rụng. Hoa có nụ to 10 - 15 mm; đài có 3
- 4 thùy; cánh hoa 4, dài 2 cm, màu vàng nhạt; nhị nhiều; bầu hạ, 4 ô, chứa nhiều
noãn. Quả lớn bằng quả trứng gà, bao trong đài hoa, tròn hay có 4 góc thon hẹp;
hạt đơn độc, hình bầu dục thuôn.
Sinh học, sinh
thái:
Cây mọc dọc theo
các bờ rạch, bờ sông và gần bờ biển hay vùng nước lợ, nhiễm phèn. Cây ưa nước, ưa
sáng, tái sinh hạt kém. Ra hoa vào tháng 1 - 2 hằng năm, hoa nở về ban đêm từ 9
đến 4 giờ sáng.
Phân bố:
Trong nước: Ở
Việt Nam có gặp từ Hòa Bình vào đến Đồng Nai, Bình Dương, Tây Ninh và Long An,
Bạc Liêu …
Nước ngoài: Loài
của các nước Đông Nam Á, từ Ấn Độ đến Việt Nam, Lào, Campuchia và Philippin.
Công dụng:
Rễ dùng để chữa
bệnh sởi. Quả dùng để chữa bệnh ho và hen suyễn. Nhân hạt giã ra trộn lẫn bột và
dầu dùng trị lỵ, ỉa chảy. Hạt thơm dùng chữa các cơn đau bụng và bệnh về mắt.
Hạt và vỏ cũng được dùng trị giun. Gỗ đỏ, rắn; dùng trong xây dựng.
Mô tả loài:
Phùng Mỹ Trung, Phạm Văn Thế - WebAdmin.