Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Dẻ tùng sọc trắng
Tên Latin: Amentotaxus argotaenia
Họ: Thủy tùng Taxaceae
Bộ: Thủy tùng Taxales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ trung bình  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
   

DẺ TÙNG SỌC TRẮNG

Amentotaxus argotaenia Hance Pilg, 1916

Cephalotaxus argotaenia (Hance) Pilg., 1903

Nageia argotaenia (Hance) Kuntze, 1891

Podocarpus argotaenia Hance, 1883
Họ: Thủy tùng Taxaceae

Bộ: Thủy tùng Taxales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao 20 - 15 m, đường kính 25 cm. Cành xòe rộng và chếc về phía trên mọc đối. Cành một năm màu lục hoặc màu lục nhạt. Sau 2 - 3 năm màu vàng, vàng nhạt hoặc xàm vàng. Lá mọc gần đối xếp 2 hàng dài 3,5 - 10 cm, rộng 8 - 15 mm. Hình lưỡi mác hẹp hoặc hình dải, thẳng hoặc hình trên hơi cong đầu tù hoặc nhọn, gốc gần tròn hoặc hình nêm rộng, mép lá hơi cong xuống phía dưới, gân giữa nổi rõ ở mặt trên, mặt dưới có 2 dãy lỗ khí, màu trắng hoặc màu xám. Nón đực dạng bông, thường 4 - 6 bông ở gần đỉnh dài 10 - 15 cm. Mỗi nhị có 4 - 8 bao phấn. Nón tháng 4, hạt chín tháng 10. Hạt riêng lẻ ở các cành hàng năm, cong xuống hình trái xoan màu tím đỏ, hơi có phấn trắng, cuống thô, dài 1,5 cm, phần dưới dẹp, phần trên 4 cạnh.

Sinh học, sinh thái:

Mọc rất rải rác trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, trên sườn núi đất và núi đá vôi, nơi có độ cao 700 - 1. 500m. Cây thuộc loài cây ưa ẩm, khi nhỏ chịu bóng, có khả năng chịu được lạnh. Ra hoa vào tháng 4, có quả tháng 9.

Phân bố:

Trong nước: Cây mọc ở một số tỉnh như Lào Cai, Yên Bái, Nghĩa Lộ, Quảng Ninh.

Nước ngoài: Campuchia, Bắc Trung bộ Trung Quốc, Nam Trung bộ Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Lào, Tây Tạng.

Công dụng:

Gỗ có thể dùng đóng đồ đạc thông thường, làm nông cụ. Hạt chứa tới 50% dầu béo, có thể dùng trong việc chế xà phòng. Có thể trồng làm cây cảnh.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 741.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Dẻ tùng sọc trắng

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này