SAO ĐEN
SAO ĐEN
Hopea odorata
Roxb., 1811
Doona odorata
(Roxb.) Burck, 1887
Hopea decandra
Buch.-Ham. ex Wight, 1840
Neisandra indica
Raf., 1838
Họ:
Dầu Dipterocarpaceae
Bộ:
Bông Malvales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây thường xanh,
thân hình trụ thẳng cao 30 - 40 m, đường kính 60 - 80 cm. Vỏ ngoài nâu đen nứt
dọc sâu thành những miếng dày xù xì, vỏ trong màu nâu đỏ nhiều sợi. Cành non và
cuống lá phủ lông, sau nhẵn. Lá hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác, dài 8 -
14 cm, rộng 3 - 6 cm, đầu có tù ngắn, gốc hơi lệch, gân bên 8 - 10 đôi. Cuống lá
dài 12 - 18 mm. Cụm hoa hình chùy mang nhiều lông ở nách lá hay đỉnh cành; cuống
chung hoa có lông xám trắng, mỗi cụm hoa thường mang 10 - 12 bông, mỗi bông có 4
- 6 hoa. Hoa gần không cuống. Cánh đài 5, phía ngoài và trong có lông; cánh
tràng 5, mép có răng. Nhị 15 - 19. Bầu có lông vòi nhẵn. Quả hình trứng, đường
kính 7 - 8 mm, mang 2 cánh phát triển, dài 5 - 6 cm, rộng1 - 2 cm, có 7 - 11 gân
song song.
Sinh học, sinh
thái:
Mọc trong các
rừng kín thường xanh, có tính quần thụ cao. Cây ưa đất ẩm, sâu dày. Tái sinh
mạnh ở những nơi có tán che nhẹ. Mùa hoa tháng 2 - 3. Mùa quả tháng 4 - 7.
Phân bố:
Trong nước: Cây
phân bố hầu hết ở các tỉnh phía Nam, từ Gia Lai, Kontum trở vào. Hiện được trồng
thành rừng ở nhiều tỉnh như Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng.
Nước ngoài: Ấn Độ,
Bangladesh, Campuchia, Lào, Malaya, Myanmar, Thái Lan.
Công dụng:
Gỗ màu vàng nhạt
hơi xám, dác sáng hơn. Không mối mọt, dễ chế biến thường dùng làm gỗ xây dựng,
đóng đồ đạc, làm sàn nhà, tà vẹt, đóng toa xe, tàu đi biển. Gỗ cứng, Tỷ trọng
0,710 - 0,890. Lực nén song song 500 - 700 kg/cm2, lực uốn tĩnh 1,110
- 1,450 kg/cm2, lực đập xung kích 0,55 - 0,66 kg/m/cm2,
lực kéo thẳng góc 29 - 39 kg/cm2, lực tách ngang 15 - 26 kg/cm2.
Hệ số co rút 0,39 - 0,55. Cây cũng cho chai cục.
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 152.