Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Sao đen
Tên Latin: Hopea odorata
Họ: Dầu Dipterocarpaceae
Bộ: Bông Malvales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    SAO ĐEN

SAO ĐEN

Hopea odorata Roxb., 1811

Doona odorata (Roxb.) Burck, 1887

Hopea decandra Buch.-Ham. ex Wight, 1840

Neisandra indica Raf., 1838

Họ: Dầu Dipterocarpaceae

Bộ: Bông Malvales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây thường xanh, thân hình trụ thẳng cao 30 - 40 m, đường kính 60 - 80 cm. Vỏ ngoài nâu đen nứt dọc sâu thành những miếng dày xù xì, vỏ trong màu nâu đỏ nhiều sợi. Cành non và cuống lá phủ lông, sau nhẵn. Lá hình trái xoan thuôn hay hình mũi mác, dài 8 - 14 cm, rộng 3 - 6 cm, đầu có tù ngắn, gốc hơi lệch, gân bên 8 - 10 đôi. Cuống lá dài 12 - 18 mm. Cụm hoa hình chùy mang nhiều lông ở nách lá hay đỉnh cành; cuống chung hoa có lông xám trắng, mỗi cụm hoa thường mang 10 - 12 bông, mỗi bông có 4 - 6 hoa. Hoa gần không cuống. Cánh đài 5, phía ngoài và trong có lông; cánh tràng 5, mép có răng. Nhị 15 - 19. Bầu có lông vòi nhẵn. Quả hình trứng, đường kính 7 - 8 mm, mang 2 cánh phát triển, dài 5 - 6 cm, rộng1 - 2 cm, có 7 - 11 gân song song.

Sinh học, sinh thái:

Mọc trong các rừng kín thường xanh, có tính quần thụ cao. Cây ưa đất ẩm, sâu dày. Tái sinh mạnh ở những nơi có tán che nhẹ. Mùa hoa tháng 2 - 3. Mùa quả tháng 4 - 7.

Phân bố:

Trong nước: Cây phân bố hầu hết ở các tỉnh phía Nam, từ Gia Lai, Kontum trở vào. Hiện được trồng thành rừng ở nhiều tỉnh như Đồng Nai, Bình Phước, Lâm Đồng.

Nước ngoài: Ấn Độ, Bangladesh, Campuchia, Lào, Malaya, Myanmar, Thái Lan.

Công dụng:

Gỗ màu vàng nhạt hơi xám, dác sáng hơn. Không mối mọt, dễ chế biến thường dùng làm gỗ xây dựng, đóng đồ đạc, làm sàn nhà, tà vẹt, đóng toa xe, tàu đi biển. Gỗ cứng, Tỷ trọng 0,710 - 0,890. Lực nén song song 500 - 700 kg/cm2, lực uốn tĩnh 1,110 - 1,450 kg/cm2, lực đập xung kích 0,55 - 0,66 kg/m/cm2, lực kéo thẳng góc 29 - 39 kg/cm2, lực tách ngang 15 - 26 kg/cm2. Hệ số co rút 0,39 - 0,55. Cây cũng cho chai cục.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 152.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Sao đen

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này