NGỌC NỮ THƠM
NGỌC NỮ THƠM
Clerodendrum chinense
(Osbeck) Mabb
Cryptanthus chinensis
Osbeck.
Clerodendrum fragrans
(Vent.) Willd.
Clerodendrum philippinum
Schauer in DC.
Họ: Cỏ roi ngựa Verbenaceae
Bộ: Hoa môi Lamiales
Đặc điểm nhận dạng:
Cây thân gỗ, nhỏ, cao 0,5 -1,5m; cành non vuông, có lông. Lá mọc đối, có cuống
dài và có lông ở cả hai mặt; mép lá khía răng hay uốn lượn. Hoa mầu trắng hồng,
mọc ở đầu cành, tụ tập thành đầu như mâm xôi. Quả mọng, hình cầu, có đài tồn tại,
khi chín màu đen. Mùa hoa tháng 5 đến tháng 8.
Phân bố:
Cây mọc hoang ở khắp nơi ở miền Bắc Việt Nam và mọc ở các vùng có độ cao 800m so
với mặt biển.
Tác dụng:
Kháng khuẩn, tiêu viêm. Chữa viêm tử cung, bạch đới, kinh nguyệt không đều, mụn
nhọt, lở ngứa, đau nhức xương, đau lưng, vàng da, huyết áp cao: Ngày 12-16g dạng
sắc hoặc viên. Nước sắc còn dùng rửa, trị vết thương nhiễm trùng, bỏng, lở loét.
Các loài Xích đồng nam
Cryptanthus
squamatum;
Bạch đồng nữ
Cryptanthus
viscosum,
Ngọc nữ đỏ
Cryptanthus
paniculatum
cũng được dùng.
Tài liệu dẫn:
Cây cỏ có ích Trần Hợp – Võ Văn Chi – Trang 238