CHIM TRÍCH
CHIM
TRÍCH
Fagerlindia depauperata
(Drake) Tirveng. 1983
Benkara
depauperata
(Drake) Ridsdale,
2008
Randia
depauperata
Drake, 1895
Canthium
spinosissima
Merr., 1943
Họ: Cà phê Rubiaceae
Bộ: Long
đởm Gentianales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây bụi nhỏ, cao
1,5 - 2 m, phân cành nhiều; cành non phủ lông, cành già mầu nâu và nhẵn, gốc
cuống lá có gai nhọn dài 1 - 1,5 cm. Lá hình bầu dục thuôn, dài 3 - 6 cm, rộng 2
- 2,5 cm, đáy tròn, đỉnh nhọn; mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông tơ; cuống lá dài
2 - 3 mm, phủ lông; gân bên 3 - 4 đôi; lá kèm dài 2 - 3 mm, đỉnh nhọn, dễ rụng.
Hoa 1 - 2 ở nách lá, cuống dài 0,6 - 1 cm, phủ lông. Đài 5, ống phía dưới dài 3
mm, phiến ở trên dài 1 mm, đỉnh nhọn, mặt ngoài phủ lông nâu. Tràng 5, ống tràng
dài 7 - 8 mm, trên đỉnh 5 phiến mầu trắng, dài 5 - 7 mm, uốn cong ra phía ngoài,
không có lông. Nhị 5, bao phấn hình dải dài 4 - 5 mm, đỉnh nhọn, uốn cong ra
ngoài họng tràng. Bầu 2 ô; vòi nhuỵ dài 6 mm, đỉnh 2 thuỳ nhọn. Quả nạc, hình
cầu, đường kính 6 mm, đỉnh có 5 đài ngắn tồn tại, 2 ô; mỗi ô 4 - 6 hạt, dài 3 -
4 mm, rộng 2 - 3 mm, mặt lưng phồng lên.
Sinh học, sinh
thái:
Ra hoa tháng 4 -
5, có quả tháng 6 - 7. Tái sinh bằng hạt. Mọc dưới tán rừng thưa, rừng thứ sinh
trên núi đá vôi, ở độ cao khoảng 400 m.
Phân bố:
Trong nước:
Hà Tây (Ba Vì), Hoà Bình (Đà Bắc), Thanh Hoá
(Bá Thước), Hà Tĩnh (Hương Sơn).
Nước ngoài: Trung
Quốc (Vân Nam, Hải Nam).
Giá trị:
Chi và loài có
khu vực phân bố hẹp cả trong nước và thế giới, sống trên núi đá vôi. Đây là loài
mang đặc điểm điển hình của chi. Quả chín là thức ăn của chim.
Tình trạng:
Vì sống trên núi
đá vôi nên số lượng ít, nơi cư trú rải rác và chia cắt, tái sinh chậm. Rừng trên
núi đá ở các điểm phân bố trên, thường xuyên bị chặt phá để lấy củi và khai thác
đá nên quần thể suy giảm, mất môi trường sống.
Phân hạng: VU
A1c, B1+2b,c.
Biện pháp bảo vệ:
Khoanh bảo vệ một
diện tích cần thiết rừng trên núi đá vôi (Ba Vì - Hà Tây hoặc Hương Sơn - Hà
Tĩnh).
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam 2007 - phần thực vật - trang 318.