Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Bằng lăng nước
Tên Latin: Lagerstroemia speciosa
Họ: Tử vi Lythraceae
Bộ: Sim Myrtales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ trung bình  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    BẮNG LĂNG NƯỚC

BẰNG LĂNG NƯỚC

Lagerstroemia speciosa (L.) Pers., 1806

Lagerstroemia munchhausia L. ex Forsyth f., 1794

Munchausia speciosa L., 1770

Murtughas speciosa (L.) Kuntze, 1891

Họ: Tử vi Lythraceae

Bộ: Sim Myrtales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gổ lớn, rụng lá, cao 15 - 25 m, đường kính 30 - 50 cm. Vỏ màu xám, nứt dọc. Tán dày. Cành con hình trụ, nhẵn hay hơi phủ lông nhung. Lá đơn mọc đối hay gần đối, hình bầu dục, đầu có mũi nhọn, khi khô màu hung đỏ nhạt ở mặt dưới, dài 10 - 20 cm, rộng 5 - 9 cm, gân bên 12 - 17 đôi. Cuống lá dài 8 - 10 mm, khỏe, nhẵn. Cụm hoa đầu cành hình chóp, dài 15 - 20 cm. Cánh đài hình ống với 6 dải lồi nổi lên, tận cùng bằng một vảy, và 6 rãnh hơi sâu, tận cùng bằng một mũi ngắn. Cánh tràng 6, không lượn sóng hay ít, thót dần thành một móng rộng và ngắn. Nhị nhiều, đính khoảng giữa của ống dài. Bầu nhẵn, 6 ô; quả nang hình trứng, cao 2 cm, đường kính 18 mm.

Sinh học, sinh thái:

Cây thuộc loài cây ưa sáng, ưa ẩm, thường mọc ven sông lớn, ven suối khe, ven đầm lầy hoặc ven các vùng trũng thấp bị ngập nước định kỳ trên đất phù sa, xung tích hay dốc tụ có tầng dày, màu mỡ, rất ẩm, tái sinh hạt tương đối mạnh. Hoa tháng 5 - 6. Quả tháng 2 - 3 năm sau.

Phân bố:

Trong nước: cây mọc trong rừng  thưa rụng lá hay rừng nửa rụng lá nhiệt đới và rừng thường xanh mưa mùa nhiệt đới, địa hình đồi, các tỉnh Gia Lai, Kontum, Đắc Lắc. Lâm Đồng, Đồng Nai, Sông Bé, Tây Ninh.

Nước ngoài: Lào, Campuchia, Thái Lan, Ấn Độ.

Công dụng:

Gỗ màu đỏ nhạt, thớ thẳng, kết cấu mịn, tương đối nhẹ. Tỷ trọng 0,712. Lực kéo ngang thớ 28kg/cm2, lưc nén dọc thớ 454kg/cm2, oằn 1219kg/cm2, hệ số co rút 0,30 - 0,57, dễ gia công, khô ít nẻ, sắc gỗ tươi, đẹp, dùng xây dựng nhà cửa thích hợp.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 483.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Bằng lăng nước

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này