Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Sữa lá còng
Tên Latin: Winchia calophylla
Họ: Trúc đào Apocynaceae
Bộ: Long đởm Gentianales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ trung bình  
       
 Hình: Internet  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    SỬA LÁ CÒNG

SỮA LÁ CÒNG

Winchia calophylla (Wall.) A. DC. 1844

Alyxia calophylla Wall. 1829

Alyxia galaucescens G. Don, 1837

Winchia glaucescens (G. Don) Schum, 1895

Alstonia glaucescens Monachino, 1949

Họ: Trúc đào Apocynaceae

Bộ: Long đởm Gentianales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao 10 - 30 m, đường kính 0,5 m, cành nhẵn màu nâu đen khi khô. Lá mọc tập trung ở đầu cành, dài 8 - 13 cm, rộng 2,5 - 4 cm, dạng gần thuôn, nhẵn cả 2 mặt, mép lá cuộn về phía dưới rõ. Gân bên cấp I rất nhiều, thường vuông góc với trục gân chính, nổi rõ ở mặt dưới, hơi lõm ở mặt trên. Gân bên cấp II hình lưới mờ, đôi khi không thấy. Cụm hoa ở đầu cành, kiểu xim kép, dạng ngù; trục chính cụm hoa dài 5 - 6 cm, nhẵn. Lá bắc dài 1 - 1,5 mm, hình trứng dài, nhọn đầu, mặt ngoài nhẵn, mép có lông thưa. Cuống hoa dài 1,3 - 2 mm, gần nhẵn. Lá đài dài 1,5 - 2 mm, rộng 0,8 - 1,2 mm, dạng hình trứng dài, tù đầu, mặt ngoài nhẵn, mép có lông thưa, gốc đài không có tuyến. Tràng màu trắng. ống tràng dài 4 -  4,2 mm, nửa dưới ở mặt ngoài nhẵn, nửa trên có lông rõ, 1/2 ống tràng phía trên ở mặt trong có lông dày, 1/2 phía dưới nhẵn. Cánh tràng dài 3 - 3,5 mm, dạng hình lưỡi dài, lợp trái, có lông rõ cả 2 mặt. Chỉ nhị dài 0,2 -  0,3 mm, đính cách họng tràng 1 mm, nhẵn, gốc nhị có lông thưa; bao phấn dài 1 - 1,2 mm, gần hình mác, đáy tù, đầu nhọn, lưng bao phấn nhẵn, hai bao phấn không đều nhau. Không có đĩa. Bầu cao 0,7 - 1 mm, gồm hai lá noãn dính nhau, đỉnh bầu có lông thưa, đôi khi gần nhẵn; vòi nhụy dài 1,5 - 2 mm, hình trụ nhẵn; đầu nhụy dài 1 mm, nhẵn, tận cùng chẻ đôi. Quả gồm 2 đại, mỗi đại dài 15 - 30 cm, mặt ngoài nhẵn, đáy tù, đầu nhọn. Hạt hình bầu dục dài, có chùm lông ở cả đáy và đầu.

Sinh học, sinh thái:

Cây mọc trong các khu rừng thường xanh còn tốt, cây ưa sáng, ưa đất tốt. Tái sinh chồi tốt hơn tái sinh hạt.  Ra hoa tháng 3 - 5.

Phân bố:

Trong nước: Kontum, Gia Lai.

Thế giới: Ấn Độ, Nam Trung Quốc, Mianma, Thái Lan, Malaixia, Indônêxia

Giá trị: Nguồn gen quý, là loài duy nhất của chi Winchia.

Tình trạng:

Rừng nguyên sinh bị khai thác làm mất môi trường sống của loài, sẽ dẫn đến tình trạng bị đe doạ tuyệt chủng.

Phân hạng: VU A1c,d.

Biện pháp bảo vệ:

Ngăn chặn nạn phá rừng, khoanh vùng bảo vệ loài.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam 2007 - phần thực vật - trang 78.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Sữa lá còng

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này