Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Thần linh lá nhỏ
Tên Latin: Kibatalia laurifolia
Họ:
Bộ: Long đởm Gentianales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ trung bình  
       
 Hình: Vietnam creatures website  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    THẦN LINH LÁ NHỎ

THẦN LINH LÁ NHỎ

Kibatalia laurifolia (Ridl.) Woodson, 1936

Trachelospermum laurifolium Ridl., 1915

Paravallaria microphylla Pitard, 1933

Kibatalia microphylla (Pitard) Woodson, 1936

Họ: Trúc đào Apocynaceae

Bộ: Long đởm Gentianales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ nhỡ, cao 5 - 8 m. Cành màu nâu khi khô, có nhiều bì khổng. Lá mọc đối, dài 9 - 14 cm, rộng 2 - 3 cm, dạng thuôn, góc và đầu chóp lá đều nhọn, nhẵn cả 2 mặt; gân bên 6 - 10 đôi, chếch nhiều so với trục gân chính, nối nhau cách mép 1 - 2 mm, lồi ở mặt dưới, lõm ở mặt trên; gân bên cấp II rất mờ và thưa, gần song song với nhau; cuống lá dài 4 - 6 mm, nhẵn, nách lá có nhiều tuyến nâu. Cụm hoa ở nách, ít khi đầu cành, ngắn hơn lá, kiểu xim một ngả hoặc cụm hoa 1 hoa. Lá bắc rất nhỏ, dài 1 mm, rộng 0,5 mm, mép có lông rõ. Cuống hoa dài 1 - 1,5 cm, nhẵn hoặc có lông rất ngắn và thưa. Lá đài dài 0,5 - 2 mm, rộng 1 - 1,5 mm, hình tam giác nhọn, mép và ngoài có lông, trong nhẵn hoặc có lông thưa ở phần đầu, góc đài có tuyến nhỏ. ống tràng dài 10 - 12 mm, hình ống, hẹp ở 1/2 phía trên, 1/2 phía dưới phình to, nhẵn cả 2 mặt, họng tràng có lông.

Cánh tràng phủ nhau phải, có lông cả 2 mặt, dài 9 - 15 mm, rộng 5 - 6 mm, dạng hình lưỡi tù đầu. Nhị đính ở họng tràng, bao phấn thò ra ngoài nhiều, chỉ nhị dài 0,2 - 0,3 mm, nhẵn hoặc có lông rất ngắn; bao phấn dài 2,5 - 3 mm, dạng mũi tên, lưng có lông dày, bụng có lông. Đĩa hình vòng nguyên, nhẵn, cao bằng 1/2 bầu. Bầu cao 2 mm, gồm 2 lá noãn rõ, đỉnh bầu có lông; vòi nhụy dài 8 - 9 mm, hình trụ ngắn; đầu nhụy dài 0,5 mm, nhẵn. Quả gồm 2 đại, mỗi đại dài 9 - 16 cm, rộng 6 - 8 mm, đầu thu hẹp, đáy tù, vỏ quả ngoài nhẵn, có nhiều rãnh dọc dài. Hạt hình dùi, dài 2 - 3 cm, nơi rộng nhất 3 - 5 mm, có lông mịn, đáy kéo dài thành càng dài mang chùm lông ngược (chùm lông dài 3 - 5 cm).

Sinh học, sinh thái:

Mọc dưới tán rừng thường xanh ở độ cao từ 100 đến 800 m. Cây chịu bóng, chịu ẩm và ưa đất tốt. Tái sinh hạt tốt hơn tái sinh chồi. Ra hoa tháng 4 - 6.

Phân bố:

Trong nước: Cây mọc từ Đà Nẵng, Kontum, Đắk Lắk, Khánh Hoà cho đến Đồng Nai

Nước ngoài: Cambodia, Thái Lan, Malaysia.

Giá trị:

Làm các vị thuốc như loài ớt làn lá to, thuốc lợi sữa và cầm máu (rễ, thân, lá)

Tình trạng:

Rừng bị phá, các trảng bị chặt trồng cây nông nghiệp.

Phân hạng: VU B1+2b,c.

Biện pháp bảo vệ:

Ngăn chặn nạn phá rừng, khoanh vùng bảo vệ, đưa về trồng tại các vườn thuốc.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam 2007 - phần thực vật - trang 61.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Thần linh lá nhỏ

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này