THẦN LINH LÁ NHỎ
THẦN LINH LÁ NHỎ
Kibatalia laurifolia
(Ridl.) Woodson, 1936
Trachelospermum laurifolium
Ridl., 1915
Paravallaria
microphylla
Pitard, 1933
Kibatalia
microphylla
(Pitard) Woodson, 1936
Họ: Trúc đào Apocynaceae
Bộ:
Long đởm Gentianales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây gỗ nhỡ, cao 5
- 8 m. Cành màu nâu khi khô, có nhiều bì khổng.
Lá mọc đối, dài 9 - 14 cm, rộng 2 - 3 cm, dạng thuôn, góc và đầu chóp lá đều
nhọn, nhẵn cả 2 mặt; gân bên 6 - 10 đôi, chếch nhiều so với trục gân chính, nối
nhau cách mép 1 - 2 mm, lồi ở mặt dưới, lõm ở mặt trên; gân bên cấp II rất mờ và
thưa, gần song song với nhau; cuống lá dài 4 - 6 mm, nhẵn,
nách lá có nhiều tuyến nâu. Cụm hoa ở nách, ít khi đầu cành, ngắn hơn lá,
kiểu xim một ngả hoặc cụm hoa 1 hoa. Lá bắc rất nhỏ, dài 1 mm, rộng 0,5 mm, mép
có lông rõ. Cuống hoa dài 1 - 1,5 cm, nhẵn hoặc có lông rất ngắn và thưa. Lá đài
dài 0,5 - 2 mm, rộng 1 - 1,5 mm, hình tam giác nhọn, mép và ngoài có lông, trong
nhẵn hoặc có lông thưa ở phần đầu, góc đài có tuyến nhỏ. ống tràng dài 10 - 12
mm, hình ống, hẹp ở 1/2 phía trên, 1/2 phía dưới phình to, nhẵn cả 2 mặt, họng
tràng có lông.
Cánh tràng phủ
nhau phải, có lông cả 2 mặt, dài 9 - 15 mm, rộng 5 - 6 mm, dạng hình lưỡi tù đầu.
Nhị đính ở họng tràng,
bao phấn thò ra ngoài nhiều, chỉ nhị dài 0,2 - 0,3 mm, nhẵn hoặc có lông rất
ngắn; bao phấn dài 2,5 - 3 mm, dạng mũi tên, lưng có lông dày, bụng có lông. Đĩa
hình vòng nguyên, nhẵn, cao bằng 1/2 bầu. Bầu cao 2 mm, gồm 2 lá noãn rõ, đỉnh
bầu có lông; vòi nhụy dài 8 - 9 mm, hình trụ ngắn; đầu nhụy dài 0,5 mm, nhẵn.
Quả gồm 2 đại, mỗi đại dài 9 - 16 cm, rộng 6 - 8 mm, đầu thu hẹp, đáy tù, vỏ quả
ngoài nhẵn, có nhiều rãnh dọc dài. Hạt hình dùi, dài 2 - 3 cm, nơi rộng nhất 3 -
5 mm, có lông mịn, đáy kéo dài thành càng dài mang chùm lông ngược (chùm lông
dài 3 - 5 cm).
Sinh học, sinh
thái:
Mọc dưới tán rừng
thường xanh ở độ cao từ 100 đến 800 m. Cây chịu bóng, chịu ẩm và ưa đất tốt. Tái
sinh hạt tốt hơn tái sinh chồi. Ra
hoa tháng 4 - 6.
Phân bố:
Trong nước: Cây
mọc từ Đà Nẵng, Kontum, Đắk Lắk, Khánh Hoà cho đến Đồng Nai
Nước ngoài:
Cambodia, Thái Lan, Malaysia.
Giá trị:
Làm các vị thuốc
như loài ớt làn lá to, thuốc lợi sữa và cầm máu (rễ, thân, lá)
Tình trạng:
Rừng bị phá, các
trảng bị chặt trồng cây nông nghiệp.
Phân hạng:
VU B1+2b,c.
Biện pháp bảo
vệ:
Ngăn chặn nạn phá
rừng, khoanh vùng bảo vệ, đưa về trồng tại các vườn thuốc.
Tài liệu dẫn:
Sách đỏ Việt Nam 2007 - phần thực vật - trang 61.