BỜI LỜI
BỜI
LỜI
Litsea cubeba
(Lour.) Pers., 1806
Benzoin cubeba
(Lour.) Hatus., 1933
Cubeba pipereta
Raf., 1838
Daphnidium cubeba
(Lour.) Nees, 1836
Laurus cubeba
Lour., 1790
Malapoenna cubeba
(Lour.) Kuntze, 1891
Họ:
Long não Lauraceae
Bộ:
Long não Laurales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây gỗ cao 8 - 10
m, đường kính 7 - 8 cm, thân tròn, vỏ nhẵn. Thân và cành màu xanh hoặc màu xanh
vàng. Cành nhỏ nhẵn, khi khô màu đen. Lá đơn, mọc cách, hình trái xoan dài, mềm,
đầu nhọn, dài 6 - 9 cm, rộng 2 - 3 cm. Cuống và lưng lá nhẵn. Gân lá nổi rõ cả 2
mặt. Lá và vỏ có mùi thơm. Cụm hoa tán phức tạp, cuống chung mảnh rất ngắn. Quả
hình cầu, đường kính 0,4 - 0,7 cm, mọng nước. đế quả không rõ.
Sinh học, sinh thái:
Cây thuộc loài
cây ưa sáng ưa đất tốt. Khả năng đâm chồi mạnh, tái sinh hạt khỏe. Hoa tháng 2 -
3. Quả tháng 7 - 8.
Phân bố:
Cây mọc rộng rãi
ở nhiều trứng miền Bắc, Yên Bái, Nghệ An, Hà Tĩnh... và ở miền Trung, Khánh Hoà
(Khu bảo tồn thiên nhiên Hòn Bà). Trong rừng thứ sinh vùng đồi cây bụi và nhất
là trên các nương rẫy cũ.
Nước ngoài: Ấn Độ,
Bangladesh, Borneo, Campuchia, Trung Quốc, Đông Himalaya, Hải Nam, Nhật Bản,
Jawa, Lào, Malaya, Myanmar, Nansei-shoto, Nepal, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan.
Công dụng:
Gỗ mềm, Tỷ trọng
1,625. Lực kéo ngang thớ 29 kg/cm2, lưc nén dọc thớ 420 kg/cm2,
oằn 1.151 kg/cm2, hệ số co rút 0,29 - 0,49. Dùng đóng đồ nhỏ. Quả và
lá cất dầu thơm dùng trong công nghiệp và y học. Dầu trong quả cao (38 - 43%).
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 453.