SANG MÁU LÁ DÀI
SANG MÁU LÁ DÀI
Horsfieldia
longiflora
W.J.de Wilde, 1985
Họ:
Máu chó Myristicaceae
Bộ:
Na Annonales
Đặc điểm nhận dạng:
Cây gỗ cao 10 -
15 m. Thân thẳng tròn. Cành nhẵn, có lỗ bì màu trắng, có nhựa trong màu hồng
nhạt. Lá đơn nguyên mọc cách, dài 12 - 23 cm, rộng 4 - 7 cm, mỏng, hình bầu dục
thuôn, hai đầu nhọn hoặc tù, gân bên 8 - 12 đôi. Cuống lá mảnh, dài 1,2 cm. Hoa
đơn tính, cụm hoa đực thành chùm, ở nách lá, ít hoa,
dài 8 - 10 cm. Lá bắc hình mác có lông. Hoa nhỏ, có cuống bao hoa nhẵn, nhị 13 -
15. Quả hình trứng đường kính 3 - 4 cm, cuống thô, vỏ dày, nạc, khi khô
rất cứng. Hạt hình trứng, nhẵn bóng.
Sinh thái:
Cây mọc rải rác ở
hầu hết khắp các tỉnh, trong các rừng kín, thường xanh mưa mùa nhiệt đới. Cây
thuộc loài cây ưa ẩm thường mọc ở ven khe, tái sinh
hạt mạnh. Hoa tháng 3 - 5. Quả tháng 6 - 7.
Phân bố:
Trong nước: Loài
đặc hữu Việt Nam, Cây mọc ở Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận.
Nước ngoài: Không
có dẫn liệu.
Công dụng:
Gỗ màu vàng nhạt,
mềm, thớ thẳng. Tỷ trọng 0,520. Lực kéo ngang thớ 19kg/ cm2, lưc nén
dọc thớ 366kg/ cm2, oằn 709kg/ cm2, hệ số co rút 0,33,
dùng trong xây dựng, đóng đồ dùng thông thường.
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 553.