LÁ NGÓN
LÁ
NGÓN
Gelsemium elegans
(Gardn & Champ) Benth., 1856
Medicia elegans
Gardner & Champ., 1849
Gelsemium
sumatranum
(Blume) Boerl., 1899
Leptopteris
sumatrana
Blume, 1850
Họ:
Mã tiền Loganiaceae
Bộ:
Long đởm Gentianales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây leo thân quấn
thường xanh, dài tới 12 m. Thân cây có khía. Cành non màu xanh lục nhạt không có
lông. Cành già màu xám nâu nhạt. Lá mọc đối, không lông, hình trứng hay hình
trứng mũi mác, đầu nhọn, mép nguyên, xanh nhẵn bóng, mép lá nguyên, dài 7 - 12
cm. Hoa mọc thành xim đầu cành hay kẽ lá. Năm cánh hoa màu vàng, tràng hoa hình
phễu, ra hoa trong khoảng từ tháng 5 tới tháng 12. Quả là dạng quả nang, hình
thon elíp hay hình trứng, dài 1 - 1,4 x 0,6 - 0,8 cm, nhẵn không lông, màu nâu.
Hạt nhỏ cỡ 0,5 cm, dạng từ hình elíp tới hình thận, màu nâu nhạt, phần giữa có
lông, có diềm cánh mỏng xung quanh giúp phát tán theo gió. Là loài cây ưa sáng
nên thường mọc chỗ đất trống, bìa rừng, ven đường.
Sinh học, sinh
thái:
Mọc dựa thân các
cây gỗ nhỡ và gỗ lớn trong các cánh rừng rậm và dày ở cao độ từ 200 mét đến
2.000m. Cây ưa sáng, ưa ẩm, ưa đất tốt (cũng có khi gặp ở khu đất bạc màu sau
nương rẫy). Ít chịu hạn, tái sinh chồi tốt hơn tái sinh hạt.
Phân bố:
Trong nước: Hầu
khắp các tỉnh phía Bắc cho đến Nghệ An và Lâm Đồng, Gia Lai, Kontum.
Nước ngoài: Ấn Độ,
Borneo, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Hải Nam, Jawa, Lào, Malaya,
Myanmar, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan.
Công dụng:
Cây
có độc chết người
-
Độc tính của lá
ngón là do các ancaloit chứa trong toàn bộ cây, trật tự độc giảm từ rễ, lá, hoa,
quả và thân cây. Tới 17 đơn phân ancaloit đã được chiết ra từ lá ngón như koumin
, gelsenicin, gelsamydin, gelsemoxonin, hydroxygelsamydin, trong đó hàm lượng
koumin là cao nhất còn độc tính của gelsenicin tính theo LD50 trên chuột là cao
nhất. Người bị ngộ độc lá ngón có các triệu chứng khát nước, đau họng, chóng mặt,
hoa mắt, buồn nôn… sau đó bị mỏi cơ, thân nhiệt hạ, huyết áp hạ, răng cắn chặt,
sùi bọt mép, đau bụng dữ dội, tim đập yếu, khó thở, đồng tử giãn và chết rất
nhanh do ngừng hô hấp.
Mô tả loài:
Trần Hợp, Phùng Mỹ Trung, Phạm Văn Thế - WebAdmin.