DẠ HỢP HOA ỐNG
DẠ
HỢP HOA ỐNG
Magnolia fistulosa
Dandy (Fin. & Gagn.), 1928
Lirianthe
fistulosa
(Finet & Gagnep.) N.H.Xia & C.Y.Wu, 2008
Magnolia
championii
subsp. fistulosa (Finet & Gagnep.) J.Li, 1998
Talauma fistulosa
Finet & Gagnep., 1906
Họ:
Ngọc Lan Magnoliaceae
Bộ:
Ngọc Lan Magnoliales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây gỗ nhỏ, cây
thường xanh, cao đến 14m, cành non to 1 cm,
có lông màu xám vàng, cành già không có
lông. Lá kèm dài tới 13 cm, có lông màu xám vàng, sẹo
lá kèm dài bằng cuống lá. Lá chụm 5 - 7 ở
đầu cành. Lá non có màu hồng nhạt, lá già xanh láng; lá có hình bầu dục hẹp hay
elip, kích thước 20 – 47 x 5.5 – 16 cm, chót lá có mũi nhọn; đáy hình nêm; gốc
lá hơi lệch; gân phụ 16 - 22 cặp, gân chính và gân phụ lõm ở mặt trên; gân chính
mặt dưới có rãnh lượn song; gân tam cấp tạo thành mạng lưới nổi rõ cả hai mặt.
Cuống lá lúc non có lông khi già không lông, dài 2 - 5.5 cm. Cuống hoa và
bao hoa có lông màu xám vàng. Hoa mọc trên
một nhánh ngắn dài 2 cm ở đỉnh cành. 9 - 11 cánh hoa xếp 3 - 4 vòng; 3 cánh hoa
vòng ngoài màu xanh nhạt, có hình oval; các các hoa còn lại hình thìa, có màu
trắng. Nhị nhiều; kích thước 10 x 2.7 mm; đỉnh nhị hình tam giác rộng 1.5 mm ,cao
1.3 mm.
Bao phấn mở hướng trong. Có 15 tâm bì; tâm
bì có lông màu trắng; mỗi tâm bì chứa 2 noãn.
Sinh học, sinh thái:
Cây trung tính
thiên về chịu bóng, thích hợp ánh sáng tán xạ. đây là loài cây trung sinh ưa đất
màu mỡ, sâu dày, ẩm, thành phần cơ giới nhẹ, chua đến trung bình, thuộc đất
feralit hay đất xung tích, dốc tụ ven suối khe. Cây mọc chậm, tái sinh hạt yếu.
Hoa tháng 5 - 6. Quả tháng 10 - 11.
Phân bố:
Trong nước: cây
mọc trong rừng lá rộng thường xanh nhiệt đới và á nhiệt đới, vùng núi và đồi các
tỉnh Bắc bộ: Pác Mầu, Bảo Lâm, Cao Bằng.
Nước ngoài: Trung
Quốc..
Công dụng:
Gỗ tương đối mềm,
mịn, khó mối mọt, dễ gia công, dùng xây dựng, đóng đồ dùng gia đình, phụ tùng
máy, dụng cụ văn phòng phẩm, đồ tiện, nhạc cụ... Cây có tán và hoa đẹp có thể
trồng làm cảnh.
Mô tả loài:
Trịnh Ngọc Bon - Viện khoa học lâm nghiệp Việt Nam.