Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Lan hài cảnh
Tên Latin: Paphiopedilum canhii
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Măng tây Asparagales 
Lớp (nhóm): Lan đất  
       
 Hình: Chu xuân Cảnh  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    New Page 1

LAN HÀI CẢNH

Paphiopedilum canhii Aver. & O.Gruss, 2014

Họ: Phong lan Orchidaceae

Bộ: Phong lan Orchidales

Đặc điểm nhận dạng:

Lan đất hay mọc trên đá, thân thảo. Có 3 - 4 (5) lá. Lá hình bầu dục đến thuôn dài, nhọn hoặc hơi nhọn, mép lá hơi phình và đỉnh hình bút nhọn, dài 5 - 7 cm, rộng 1.5 - 2(2.5) cm, trên nền xanh đậm hơn và sáng có khảm những vết màu xanh nhạt có màu tím bụi phía dưới. Cụm hoa thẳng, một bông. Cuống cụm hoa dài (6)8 - 10 cm, mảnh, màu xanh đậm, đôi lúc có phớt tím, lông tơ có màu tím ô - liu xỉn màu. Lá hoa hình bầu dục hẹp, nhọn, dài 1.2 - 1.4 cm, rộng 0.5 cm, màu xanh lá, có lông tơ màu tím ô - liu. Hoa 6 - 8 cm.

Lá đài lưng hình trứng đến trứng rộng, nhọn đầu lá, dài 2 - 3 cm, rộng 1.5 - 1.8 cm, màu trắng hơi xanh ở gốc, nửa đường gân dưới có 5 - 7 gân màu tím, có lông dày phía ngoài. Lá đài hợp hình trứng hẹp, nhọn, dài 1.5 - 2 cm, rộng 0.6 - 1 cm, màu xanh đục, có lông tơ. Cánh hoa dài 3 - 4 cm, rộng 0.5 - 0.7 cm ở đáy, vươn ra theo chiều ngang, hình nêm, hẹp từ đáy rộng đến thon dài, nhọn đầu lá, nền màu xanh sáng đến xanh phớt hồng, đáy trước màu xanh đậm, tím đục ở đầu lá, có 7 - 9 đường, phủ lông tơ mịn dọc mép lượn sóng không đều. Đáy cánh hoa dài đặc búi nhú màu tím đậm ở mép dưới. đối diện với đầu vào môi hoa. Môi hoa hình túi, dài 2 - 2.5 cm, rộng 0.8 - 1.4 cm, màu xanh đục sáng, có vết toả tia màu tím nâu ở thuỳ mặt không uốn cong bóng và mịn. Bên trong đáy có lông dày màu trắng, màu tím đậm ở đỉnh.

Cột nhị nhuỵ ngắn và rộng, dài 3 - 4 mm, màu xanh sáng. Nhị đực có đầu chỉ nhị thon dài. Chỉ nhị màu xanh. Bao phấn hình cầu, màu vàng đến cam. Núm nhụy màu trắng xanh sáng. Nhị lép rộng, dài 1.2 - 1.6 cm, rộng 0.6 - 0.8 cm, nguyên, bón, hình trứng rộng đến bầu dục, cứng, phẳng, có rãnh ở đỉnh, màu trắng đến xanh sáng, có gân xanh hoặc vàng xanh nhạt không đều. Cuống nhỏ và bầu dài 2 - 3 cm, màu xanh đậm, có lông tơ dày màu tím ô liu xỉn màu. Quả khô hình bầu dục hẹp, có gân sọc, quả nang đầu mỏ chim, dài khoảng 2 cm, đường kính 5 - 5 mm.

Sinh học, sinh thái:

Ra hoa và tháng ba và tháng tư (trong điều kiện nuôi trồng nghiên cứu). Sống trên ở vách núi đá vôi ở độ cao 1500 m trong rừng thứ sinh hỗn giao lá rộng và lá kim.

Phân bố:

Loài đặc hữu của khu vực Tây Bắc Việt Nam, phát hiện năm 2014.

 

Mô tả loài: Phùng Mỹ Trung, Chu Xuân Cảnh - WebAdmin.

 

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Lan hài cảnh

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này