Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Ngát
Tên Latin: Gironniera subaequalis
Họ: Du Ulmaceae
Bộ: Gai Urticales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ trung bình  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    NGÁT

NGÁT

Gironniera subaequalis Planch., 1848

Gironniera amboinensis Lauterb., 1913

Gironniera blumei Gand., 1920

Sponia sumatrana Gand., 1919

Họ: Du Ulmaceae

Bộ: Gai Urticales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao 20 m, đường kính 40 - 45 cm, cành non có lông thô và vết rất kèm. Vỏ ngoài màu vàng xám, thịt vỏ màu vàng, dày, có sạn như cát. Lá đơn, mọc cách, hình bầu dục, hình trứng dạng bầu dục, dài 8 - 20 cm, rộng 4 - 7 cm, đầu nhọn, gốc tù hay hình nêm rộng, mép lá nguyên hoặc phía đầu có răng nhỏ, gân bên 8 - 10 đôi. Cuống lá dài khoảng 3 - 5 cm, phủ lông thưa. Lá kèm dài 12 - 18 cm, phủ lông thô dài. Cụm hoa đực dài bằng cuống lá phân nhánh. Cụm hoa cái đơn độc hoặc 2 cái ở nách lá, phủ lông thưa dài; quả hạch, hình cầu màu vàng, hơi dẹt, dài 8 - 10 mm, gốc gần hình tròn, có 5 đài tồn tại.

Sinh học, sinh thái:

Cây mọc trong các khu rừng thường xanh, lúc nhỏ ưa bóng, sau ưa sáng, mọc nhanh, tái sinh hạt mạnh có khả năng tái sinh chồi. Hoa tháng 4 - 3. Quả tháng 6.

Phân bố:

Trong nước: Loài thực vật thuộc họ du Ulmaceae này mọc phổ biến ở rừng thứ sinh, ở hầu hết các tỉnh miền Bắc.

Nước ngoài: Borneo, Campuchia, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Hải Nam, Jawa, Lào, Malaya, Maluku, Myanmar, New Guinea, Đảo Nicobar, Philippines, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan.

Công dụng:

Gỗ màu vàng nhạt, vòng năm khó nhận. Gỗ muộn chặt chẽ hơn có màu. Tia to trung bình, thưa, mạch to trung bình, mật độ trung bình không nhu mô, tỷ trọng 0,632. Lực nén dọc thớ 280kg/ cm2, oằn 0,706kg/ cm2, gỗ có nhiều mấu mắt, thớ vặn, thô xấu, thường dùnh làm cột nhà, trụ mỏ.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 759.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Ngát

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này