LAN XƯƠNG CÁ LÔNG
LAN XƯƠNG CÁ LÔNG
Thrixspermum trichoglottis
(Hook.f.)
Kuntze, 1891
Dendrocolla
trichoglottis
(Hook.f.) Ridl., 1896
Sarcochilus
trichoglottis
Hook.f., 1890
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ:
Phong lan Orchidales
Đặc điểm nhận
dạng:
Lan sống phụ sinh,
nhỏ, thân dài 4 - 6 cm, nhiều rễ chống. Lá 2 dãy, thuôn hẹp, dài 4 - 7 cm, rộng
1 cm, đỉnh chai 2 thùy tròn không đều. Cụm hoa trên đốt rụng lá, dài bằng lá.
Hoa lớn 1cm, màu trắng. cánh môi có đốm màu nâu và vàng cam, chia 3 thùy, hai
thùy bên đứng có lông.
Sinh học, sinh
thái:
Mọc trên các cây
gỗ lớn ở khu vực gần suối, bờ nước,
trong các khu rừng thường xanh có độ ẩm cao. Cây chịu ẩm và chịu bóng. Hoa từ tháng 2 đến
tháng 4 hàng năm.
Phân bố:
Cây mọc ở Tây
Nguyên (Gia Lai, Kontum, Dak Lak), Lâm Đồng, Nam bộ (Đồng Nai) và phân bố ở Ấn
Độ, Mianma, Thái Lan, Malaysia, Indonesia.
Tài liệu dẫn:
Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 205.