MÍA DÒ HOA GỐC
MÍA DÒ HOA GỐC
Costus
tonkinensis
Gagnep
Họ: Mía dò
Costaceae
Bộ:
Gừng Zingiberales
Mô tả:
Cây thân cỏ, mọc thẳng, có
thể cao tới hơn 2m, có khi phân cành. Thân nạc, mọc ngang. Lá có bẹ, lá mọc so
le, lúc non xếp thành hình xoắn ốc, có lông. Cụm hoa hình bông, mọc ở gốc thân.
Hoa màu vàng, lá bắc màu đỏ. Quả nang, chứa nhiều hạt, màu đen. Các loài
Costus spceiosus Sm. var, argyrophyllus Wall. và Costus
tonkinensis Gagnep. cũng đợc dùng.
Mùa hoa: tháng 6 - 8; quả:
tháng 9 - 11.
Phân bố:
Cây mọc hoang nhiều ở miền
núi cáo Phú Thọ, Ba Vì, Tam Đảo.
Bộ phận dùng:
Thân rễ: thu hái quanh năm.
Phơi hoặc sấy khô. Còn dùng ngọn và cành non.
Thành phần hoá học:
Thân rễ chứa saponin
steroìd, thủy phân cho diosgenin, tigogenin.
Công dụng:
Loai thực vật này có tác
dụng chống viêm. Chữa sốt, đái buốt, đái vàng, thấp khớp, đau lng, đau dây thần
kinh. Ngày 10 - 20g dạng thuốc sắc hoặc cao lỏng. Ngọn và cành non còn tơi,
nớng, giã, vắt lấy nớc nhỏ tai chữa viêm tai. Có thể dùng làm nguyên liệu để
chiết xuất diosgenin.
Mô tả loài:
Trần Hợp – Phùng Mỹ Trung.