RĂNG CÁ
RĂNG CÁ
Carallia
diplopetala
Hand. - Mazz, 1931
Họ: Đước Rhizophoraceae
Bộ: Sim Myrtales
Đâc điểm nhận dạng
Cây gỗ cao 13 - 8 m, Vỏ màu nâu đen, thịt
vỏ màu trắng, cành nhánh nhỏ màu đỏ nâu có đốt phình. Lá đơn, mọc đối, dài 7 -
16 cm, rộng 2,5 - 5,5 cm, hình trái xoan hoặc trái xoan hẹp, đầu thành mũi nhọn,
gốc hình nêm rộng hoặc gần tròn, mép lá có răng cưa nhỏ, mặt dưới có chấm nhỏ
màu đỏ nâu hoặc đen. Cuống lá dài 5 - 9 mm. Hoa nhỏ họp thành xim ở nách lá. Lá
bắc nhỏ, cứng, hình trứng rộng. Hoa không cuống, thường 2 - 3 hoa mọc tập trung
trên nhánh nhỏ. Cánh đài hình cầu, dài 3 - 5 mm, trên xẻ 6 - 7 thùy hình tam
giác, cánh tràng 6 - 7, màu trắng hoặc hồng, mép có răng cưa nhỏ không đều, nhị
12 - 14, bầu hạ 5 ô. Quả hình cầu, đường kính 6 - 7 mm.
Sinh học, sinh thái:
Cây mọjc trong các khu rừng thứ sinh, ven
rừng hoặc ngoài bãi trống. Cây ưa đất tốt, ẩm, ưa sáng nhưng cũng chịu được bóng.
Khả năng đâm chồi khỏe, tái sinh hạt dễ dàng. Hoa tháng 5 - 7. Quả tháng 8 - 10.
Phân bố:
Trong nước: Việt Nam cây mọc ở hầu
khắp các tỉnh trung du và miền núi như Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Vĩnh Phú,
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên...
Nước ngoài: Trung Quốc.
Công dụng:
Gỗ cứng khá tốt, dùng đóng đồ dùng gia
đình, các nông cụ.
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 631.