Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Xăng mã nguyên
Tên Latin: Carallia brachiata
Họ: Đước Rhizophoraceae
Bộ: Sim Myrtales 
Lớp (nhóm): Cây ngập mặn  
       
 Hình: Internet  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    XĂNG MÃ NGUYÊN

XĂNG MÃ NGUYÊN

Carallia brachiata (Lour.) Merr., 1919

Diatoma brachiata Lour., 1790

Karekandelia brachiata (Lour.) Kuntze, 1891

Petalotoma brachiata (Lour.) DC., 1828

Họ: Đước Rhizophoraceae

Bộ: Sim Myrtales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao 20 - 25m, đường kính 50 - 60cm. Cành non dẹt, màu xanh, sau chuyển sang màu đỏ nâu. Vỏ màu nâu xanh, mỏng, nhẵn, thịt vỏ màu đỏ nâu. Lá đơn nguyên mọc đối, dài 4 - 10cm, rộng 2,5 - 4,5cm, hình trứng ngược, hình bầu dục hoặc trái xoan, đầu có mũi ngắn, gốc hình nêm rộng. Mặt dưới màu lục nhạt, nổi rõ những chấm nhỏ màu nâu đỏ. Cuống lá thô, dài 0,5cm. Lá kèm hình dùi, ôm lấy 2 lá non ở phía đầu cành, khi rụng để lại một vòng sẹo màu nâu. Hoa nhỏ, màu trắng hợp thành xim phân nhánh ở nách lá. Mỗi nhánh mang 3 - 5 hoa. Cánh đài hình chuông, chia 4 - 8 thùy hình tam giác. Cánh tràng 4 - 8 thùy, có cuống. Nhị nhiều. Chỉ nhị hình chỉ. Bao phấn thuôn. Bầu hạ 4 ô, vòi hình sợi; quả nang hình cầu, đường kính 0,5cm, đỉnh có cánh đài. Quả màu da cam.

Sinh học, sinh thái:

Cây mọc rải rác trong rừng mưa nhiệt đới thường xanh, thứ sinh ở hầu khắp các tỉnh và thuộc loài cây ưa ẩm, hay mọc ở ven suối.

Phân bố:

Trong nước: Hầu khắp các tỉnh từ Bắc đến Nam

Nước ngoài: Trung Quốc, Ấn Độ, Philippin, Malaysia...

Công dụng:

Gỗ trung bình, tỷ trọng 0,753. Lực kéo ngang thớ 20kg/cm2, lưc nén dọc thớ 482kg/cm2, oằn 1169kg/cm2, hệ số co rút 0,55, dùng trong xây dựng, đóng đồ dùng thông thường.

 

i liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 630.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Xăng mã nguyên

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này