SÓC ĐỎ
SÓC ĐỎ
Glochidion rubrum
Blume, 1826
Bradleia rubra
(Blume) Steud., 1840
Phyllanthus
ruber
(Blume) T.Kuros., 2016
Họ: Thầu dầu Euphorbiaceae
Bộ: Thầu dầu Euphorbiales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây bụi nhỏ cao 4
- 5 m; nhánh non có rãnh, màu xám tro, mang nhiều lỗ bì sằn sùi, lá dai nhẵn
hình ngọn giáo, không cân đối dài 5 - 7 cm, rộng 20 - 25 mm, có lông mịn rất sát
ở mặt dưới hay ít lông ở gân; gân phụ 8 - 10; cuống rất ngắn. Hoa thành xim co ở
nách lá xen lẫn với những lá bắc hẹp, hình dải trong mỗi xim co chỉ có một loại
đực hay cái. Quả nang dạng dĩa, lõm ở cả hai mặt, có lông mịn, cao 4 mm, rộng 10
mm, với 3 - 4 thùy có khía; hạt có 3 cạnh màu nâu sáng bóng, cao 3 mm.
Sinh học, sinh
thái:
Mọc ở hầu khắp
các kiểu địa hình khác nhau từ rừng thường xanh đến các vùng đồng bằng đất thấp
và chịu được nhiều loại đất khác nhau từ đất tốt đến bạc màu sau nương rẫy. Cây
chịu ẩm, chịu bóng lúc còn nhỏ, sau
ưa sáng.
Phân bố:
Trong nước: Cây
mọc từ vùng thấp 150 m đến vùng cao 1.100 m, từ Bắc đến Nam và đảo Phú Quốc
(Kiên Giang).
Nước ngoài:
Borneo, Campuchia, Đông Nam Trung Quốc, Jawa, Malaysia, Maluku, Myanmar,
Nansei-shoto, Philippines, Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan
Công dụng:
Ở các nước Đông
Dương, cây được trồng chữa bệnh trĩ. Còn ở Indonesia, dân Java dùng lá non để ăn
và dùng các lá già chứa nhiều tamin để làm thuốc long đờm.
Tài liệu dẫn:
Cây thuốc Việt Nam - Võ văn Chi - Trang 1049.