GIÁ
GIÁ
Excoecaria agallocha
L., 1759
Stillingia agallocha
(L.) Baill., 1858
Commia cochinchinensis
Lour., 1790
Excoecaria sphaerosperma
F.Muell. ex Pax, 1912
Họ: Thầu dầu Euphorbiaceae
Bộ:
Thầu dầu Euphorbiales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây gỗ cao 20 m,
đường kính 25 cm. Cành nhánh nhiều, khúc khuỷu, vỏ màu xám tro. Thân có nhựa mủ.
Lá đơn, mọc cách, thường tập trung ở đầu cành, phiến lá dày cứng hình bầu dục
hoặc hình trứng bầu dục, đầu có mũi lồi ngắn, hơi lệch và tù, gốc lá tù, dài 5 -
8 cm, rộng 2,5 - 4,5 cm, mép hơi gợn sóng, gân bên 8 - 9 đôi, cuống lá mảnh, dài
2 cm, có một tuyến nhỏ ở gốc phiến lá. Lá kèm nhỏ. Hoa đơn tình khác gốc hay
cùng gốc. Cụm hoa đực bông, dài 2 - 8 cm. Hoa đực có 3 cánh đài, hình dải, 3 nhị,
chỉ nhị phình ở gốc. Hoa cái, lá bắc giống hoa đực, hoa gần như không cuống,
cánh đài 3, hình tam giác. Bầu hình trứng 3 ô, 3 vòi nhụy; quả nang có cuống nhỏ,
có 3 cạnh, đường kính 1 cm. Hạt hình cầu, đường kính 4 mm, màu xám nhạt.
Sinh học, sinh thái:
Giá là loài cây
ưa sáng, cây non sinh trưởng nhanh. Cây mọc ở các vùng đất bồi ven biển, ven
sông ưa đất cát pha, có mùn, nước lợ hoặc nước mặn. Hoa nở vào đầu mùa hè.
Phân bố:
Trong nước: Cây
mọc ở miền Trung và miền Nam Việt Nam, trong các rừng ngập mặn, nơi của sông
chảy ra biển.
Nước ngoài:
Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Campuchia, Đảo Caroline, Đông Nam Trung
Quốc, Fiji, Hải Nam, Ấn Độ, Jawa, Đảo Sunda Nhỏ, Malaya, Maluku, Marianas,
Myanmar, Nansei-shoto, New Caledonia, New Guinea, New South Wales, Đảo Nicobar,
Niue, Đảo Norfolk, Philippines, Queensland, Samoa, Đảo Santa Cruz, Sri Lanka,
Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan, Tonga, Vanuatu, Đảo Wallis-Futuna, Tây
Úc.
Công dụng:
Gỗ màu trắng, nhẹ,
mịn. Rễ xốp dùng làm nút chai, làm cốt mũ, là một trong các loài
cây có độc tố mạnh. Nhựa mủ cây rất độc, gây xổ, sẩy
thai, có thể làm mù mắt nên dân gian gọi là (cây
mù mắt). Vỏ gây nôn, xổ. Lá cũng có độc. Người ta thường dùng nhựa mủ
làm thuốc duốc cá và thường dùng lá, vỏ làm thành bột thả xuống nước. Rễ cây ít
độc hơn các phần của cây trên mặt đất.
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 238.