Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Tràm nước
Tên Latin: Melaleuca leucadendra
Họ: Sim Myrtaceae
Bộ: Sim Myrtales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ nhỏ  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    TRÀM NƯỚC

TRÀM NƯỚC

Melaleuca leucadendra (L.) L., 1767

Kajuputi leucadendron (L.) Farw., 1917

Leptospermum leucodendron (L.) J.R.Forst. & G.Forst., 1776

Meladendron leucocladum St.- Lag., 1880

Myrtus leucadendra L., 1754

Họ: Sim Myrtaceae

Bộ: Sim Myrtales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao 20 - 25 m, đường kính 50 - 60 cm. Thân không thẳng. Vỏ màu trắng xám, có thể bóc thành nhiều lớp mỏng, xốp, có mùi thơm. Lá đơn, mọc cách, dày, cứng bóng, màu lục sẫm, dài 4 - 8 cm, rộng 1 - 2 cm hình mác hoặc hình trái xoan hẹp, nhọn dần về 2 phía, có 3 - 7 gân hình cung. Hoa nhỏ, màu trắng vàng nhạt, hợp thành bông, dài 5 - 15 cm ở đầu cành. Hoa không cuống. Cánh đài hình trụ hoặc hình trứng, đầu chia 5 thùy ngắn. Cánh tràng 5. Nhị nhiều hợp thành 5 bó, chỉ nhị hình sợi, bao phấn gần như vuông, thò ra ngoài bao hoa. Đĩa mật chia thùy có lông. Bầu dính gần hết với ống đài, đỉnh có lông, 3 ô, nhiều noãn, vòi hình sợi, đấu hình đĩa; quả nang hình bán cầu hoặc gần tròn, đường kính 3 - 4 mm, mở 3 lỗ. Hạt tròn hay có mũi nhọn.

Sinh học, sinh thái:

Cây ưa đất phèn, vùng ven biển, nhưng cũng có thể chịu được đất đồi khô nóng, tầng đất nông, xói mòn mạnh. Cây thuộc loài cây ưa sáng hoàn toàn, tán lá thưa, sinh trưởng nhanh, tái sinh hạt tốt, khả năng đâm chồi mạnh.

Phân bố:

Trong nước: Cây mọc ở các tỉnh Nam bộ và ở Quảng Bình, Thừa Thiên, Lâm Đồng.

Nước ngoài: Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia, Tân Tây Lan,Maluku, New Guinea, Lãnh thổ phía Bắc, Queensland, Tây Úc, Đảo Andaman, Belize, Bénin, Guiana thuộc Pháp, Gabon, Vịnh Guinea, Honduras, Đảo Sunda Nhỏ, Đảo Nicobar, Trinidad-Tobago

Công dụng:

Gỗ có dác lõi phân biệt, màu xám hồng. Gỗ cứng, nặng. Tỷ trọng 0,744. Lực kéo ngang thớ 22kg/cm2, lưc nén dọc thớ 493kg/cm2, oằn 1,159kg/cm2, hệ số co rút 0,51, thớ vặn, dùng đóng đồ thông thường. Lá cất tinh dầu, thường gọi là dầu khuynh diệp.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 560.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Tràm nước

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này