VỎ DỤT
VỎ DỤT
Hymenodictyon orixense
(Roxb.) Mabb., 1982
Cinchona orixensis
Roxb., 1793
Benteca rheedei
Roem. & Schult., 1819
Exostema philippicum
Schult., 1819
Họ: Cà phê Rubiaceae
Bộ:
Long đởm Gentianales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây rụng lá cao
10 - 15 m, đường kính 30 - 50 cm, vỏ xám hồng nứt dọc và bong thành mảnh, tầng
mộc thiên xếp làm nhiều lớp thịt vỏ màu nâu hồng, mềm, xốp. Cành non có lông sau
nhẵn. Lá đơn, mọc đối, hình bầu dục hay hình trứng ngược, đỉnh có mũi nhọn, gốc
thótr lại, dài 10 - 20 cm, rộng 4 - 8 cm, khi non màu hồng, khi già màu lục nhạt,
gân bên 6 - 8 đôi. Cuống lá dài 3 - 6
cm, mảnh, mặt trên có rãnh. Lá kèm dài 6mm, mọc giữa hai cuống lá. Cụm hoa hình
chùy mọc ở đỉnh cành hay nách lá, dài 10 - 40 cm, nhiều nhánh, mỗi nhánh máng 6
- 12 hoa. Hoa nhỏ lưỡng tính Cánh đài 5 - 6 hình tam giác nhọn, hợp thành ống ở
gốc, phía ngoài có lông. Cánh tràng 5 hợp thành ống. Nhị 5, đính ở họng ống
tràng. Bầu 2 ô, vòi rất mảnh; quả nang hình bầu dục, dài 15 - 18 mm, rộng 8 - 10
mm, màu nâu đen mở dọc bằng hai rãng. Hạt hình trái xoan có cánh dài màu nâu.
Sinh học, sinh
thái:
Cây mọc trong các
rừng thứ sinh phục hồi sau nương rẫy, ven đường đi, quanh bản làng. Cây thuộc
loài cây ưa sáng ngay từ lúc nhỏ, mọc tương đối nhanh, ưa đất ẩm sâu dày nhưng
cũng có thể chịu được đất có tầng mỏng, tương đối khô, tái sinh hạt và chồi đều
tốt. Hoa tháng 4 - 6. Quả tháng 8 - 10.
Phân bố:
Trong nước: cây
mọc ở Lào Cai, Sơn La, Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Hà Tây, Hoà Bình, Nam
Hà, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Gia Lai, Kontum, Đắc Lắc.
Nước ngoài:
Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Nepal, Philippines, Sri
Lanka, Thái Lan.
Công dụng:
Gỗ vàng nhạt,
mềm, nhẹ, dễ mối mọt nên chỉ dùng đóng các đồ dùng thông thường. Vỏ thân và rễ
làm thuốc.
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 657.