NGÂN HOA
NGÂN HOA
Grevillea robusta
A.Cunn. ex R.Br., 1830
Hakea robusta (A.Cunn. ex R.Br.)
Christenh. & M.W.Chase, 2018
Stylurus robustus (A.Cunn. ex R.Br.) O.Deg., 1932
Họ: Chẹo thui
Proteaceae
Bộ: Chẹo thui Proteales
Đặc điểm nhận
dạng:
Cây gỗ cao 20 - 25 m, đường kính 35 - 40
cm, cành non, chồi phủ lông tơ màu gỉ sắt. Vỏ loang lổ màu xám đen và trắng,
bong mảng. Tán lá tròn đều, hình tháp. Lá đơn,
phân thùy không đều, dạng lông chim, mọc cách, dài 5 - 20 cm, thùy có 5 - 12 đôi,
mép cuộn ra ngoài, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới phủ lông tơ màu trắng xám. Gân
giữa ở mặt trên màu nâu, gân bên mảnh. Cuống lá có
lông màu gỉ sắt hoặc màu nâu xám. Hoa nhỏ màu vàng đậm họp thành cụm
hoa dạng chùm hoặc chùm xim, dài 6 - 17 cm. Cánh đài 4 dạng
cánh tràng sau khi nở cuộn ra ngoài, không có cánh tràng,
nhị 4, chỉ nhị rất ngắn, dính trên đài, bầu có
chân, vòi dài. Quả hình trái xoan, dẹt ở hai bên dài 1,4 - 1,6 cm, rộng 7 mm,
đầu có vòi khá dài, cuống quả dài. Hạt hình trứng ngược, có cánh xung quanh.
Sinh học, sinh thái:
Cây nhập nội, nên được trồng ở các khu vực
đất khá tốt, cây ưa sáng, ít chịu bóng và phát triển mạnh cả mùa mưa lần mùa khô.
Tái sinh hạt và tái sinh chồi đều tốt.
Phân bố:
Trong nước: Cây nhập về trồng ở Nghệ An,
Hà Tĩnh, Đắc Lắc, Gia Lai, Kontum.
Nước ngoài: Cây nguyên sản ở Châu Đại
Dương. Bangladesh, California, Cameroon, Canary Is., Cape Verde, Comoros, Costa
Rica, Cuba, Ecuador, El Salvador, Eritrea, Ethiopia, Florida, Gambia, Guatemala,
Vịnh Guinea, Hawaii, Ấn Độ, Jawa, Kenya, Marianas, Mauritius, Tây Nam Mexico,
Mozambique, Bắc New Zealand, Pakistan, Rwanda, Réunion, Tanzania , Trinidad -
Tobago, Venezuela.
Công dụng:
Gỗ màu đỏ xám, cứng, chịu lực tốt, vân đẹp,
không mối, mục, có thể đóng đồ đạc thông thường trong gia đình và xây dựng.
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 617.