Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Hoàng linh
Tên Latin: Peltophorum dasyrhachis
Họ: Đậu Fabaceae
Bộ: Đậu Fabales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ lớn  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    HOÀNG LINH

HOÀNG LINH

Peltophorum dasyrhachis (Miq.) Kurz, 1876

Baryxylum dasyrhachis (Miq.) Pierre, 1899

Brasilettia dasyrhachis (Miq.) Kuntze, 1891

Caesalpinia dasyrhachis Miq., 1861

Họ: Đậu Fabaceae

Bộ: Đậu Fabales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ lớn, cao 30 - 25 m, đường kính 70 - 90 cm. Cành non có lông tơ màu hung, sau nhẵn. Vỏ màu nâu xám, thịt vỏ màu nâu tối đến nâu đỏ. Lá kép lông chim 2 lần, mọc cách, dài 15 - 40 cm, có lông tơ màu hung. Trục cấp hai 5 - 9 đôi, dài 4 - 12 cm, có lông tơ màu hung, lá nhỏ 6 - 16 đôi, hình bầu dục, dài 15 - 25 mm, rộng 5 - 8 mm, đầu tròn hay có khía mép, gốc hình nêm và hơi không cân đối, nhẵn, mặt trên màu lục sẫm và bóng, mặt dưới màu lục nhạt, phủ lông mịn và không bóng. Lá kèm to, chia đôi thành 2 nửa xẻ lông chim hay xẻ lông chim hai lần. Cụm hoa chùm ờ nách lá, dài 15 - 30 cm, phủ lông mịn màu hung đỏ. Lá bắc hình dải nhọn, dài 7 - 9 mm, không rụng có lông tơ. Cánh đài hình bầu dục rộng, mặt ngoài có lông tơ màu hung, mặt trong nhẵn. Cánh tràng màu vàng, hình trứng ngược, phủ lông nhung tới gốc. Chỉ nhị dài 10 - 15 mm. Bầu có lông nhung, 4 - 8 noãn; quả đậu thót ở hai đầu, dài 10 - 15 cm, rộng 2 - 3,5 cm, màu nâu đỏ, nhẵn, mép quả có cánh mỏng. Hạt 4 - 8, xếp nhanh, dẹt.

Sinh học, sinh thái:

Cây thuộc loài cây ưa sáng nhẹ thời gian chịu bóng của cây con ngắn, tái sinh ở các lỗ trống nhiều ánh sáng, loài cây trung sinh thiên về ưa ẩm đến chịu hạn, nơi đất màu mỡ tầng dày, ẩm. Cây ưa đất feralit từ các đá mẹ khác nhau. Hoa tháng 2 - 4. Quả chín tháng 7 - 10.

Phân bố:

Trong nước: Cây mọc trong rừng lá rộng thường xanh nhiệt đới, thứ sinh, rừng rụng lá nhệt đới, ở các tỉnh Lạng Sơn, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên, Quảng Ngãi, Bình Định, Đắc Lắc, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng Nai, Sông Bé, Tây Ninh, Kiên Giang.

Nước ngoài: Borneo, Campuchia, Trung Quốc, Hải Nam, Jawa, Lào, Malaysia, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan

Công dụng:

Gỗ có dác lõi phân biệt, dác xám cứng, thớ khá khô, lõi nâu nhạt. Tỷ trọng 0,7, không mối mọt, dác xấu hơn, dễ gia công, dùng làm cột nhà, đồ dùng gia đình, tàu thuyền, xe cộ, tà vẹt.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 280.
 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Hoàng linh

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này