Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Lan xương cá nhện
Tên Latin: Thrixspermum centipeda
Họ: Phong lan Orchidaceae
Bộ: Măng tây Asparagales 
Lớp (nhóm): Cây phụ sinh  
       
 Hình: Phùng Nguyễn Trí Lâm  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    LAN XƯƠNG CÁ NHỆN

LAN XƯƠNG CÁ NHỆN

Thrixspermum centipeda Lour., 1790

Epidendrum thrixspermum Raeusch., 1797

Sarcochilus centipeda (Lour.) Náves, 1880

Họ: Phong lan Orchidaceae

Bộ: Phong lan Orchidales

Đặc điểm nhận dạng:

Lan sống phụ sinh, thân dài, leo cao 10 - 30 cm, nhiều rễ chống. Lá thuôn bầu dục, dài 10cm, rộng 1,5 - 2 cm, đỉnh có 2 thùy không đều, gốc có bẹ. Cụm hoa dẹt, do lá bắc xếp 2 dãy trên một mặt phẳng, bền. Hoa lớn màu vàng hay cam, cánh môi trắng có đốm đỏ. Hoa thơm, nhưng mau tàn.

Sinh học, sinh thái:

Mọc trên các cây gỗ lớn ở khu vực gần suối, bờ nước, trong các khu rừng thường xanh có độ ẩm cao. Cây chịu ẩm và chịu bóng. Hoa từ tháng 2 đến tháng 4 hàng năm.

Phân bố:

Cây mọc rộng rải từ Bắc vào Nam, và phân bố ở Lào, Campuchia, Ấn Độ, Trung Quốc, Indonesia, Philippines, Australia.

 

Tài liệu dẫn: Phong lan Việt Nam - Trần Hợp - trang 202.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Lan xương cá nhện

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này