Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Mức hoa trắng
Tên Latin: Holarrhena pubescens
Họ: Trúc đào Apocynaceae
Bộ: Long đởm Gentianales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ trung bình  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    MỘC HOA TRẮNG

MỨC HOA TRẮNG

Holarrhena pubescens (Buck.-Ham.) Wall ex G.Don, 1837

Chonemorpha pubescens (Wall. ex G.Don) G.Don, 1839

Echites pubescens Buch.- Ham., 1822

Elytropus pubescens (Wall. ex G.Don) Miers, 1878

Holarrhena antidysenterica var. pubescens (Wall. ex G.Don) J.L.Stewart & Brandis, 1874

Họ: Trúc đào Apocynaceae

Bộ: Long đởm Gentianales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ trung bình, cao trung bình 10 - 12 m, phân cành nhiều. Cành non nhẵn hoặc phủ lông màu nâu đỏ và có nhiều lỗ bì màu nâu trắng. Sẹo lá dụng khá rõ. Vỏ thân màu trắng xám xanh, mỏng, mềm, thịt vỏ màu trắng. Toàn thân có nhựa mủ màu trắng. Lá đơn mọc đối. Phiến lá dài 6 - 27 cm, rộng 4 - 12 cm, nguyên hình bầu dục trái xoan hoặc hình trứng trái xoan, đầu nhọn dần hoặc tù, gốc nhọn hoặc tròn. Mặt dưới lá có lông ngắn hoặc lông tơ. Gân lá lông chim, gân bên 7 - 13 đôi, cong về phía trên. Cuống lá dài 1 - 5 mm. Cụm hoa xim ở đầu cành. Hoa màu trắng có mùi thơm, hoa có cuống ngắn, dài 6 - 12 mm. Cánh đài 5, dài 2,5 - 3 mm, có lông lông ở mặt lưng. Cánh tràng hợp thành ống, ngắn, dài 1cm, màu trắng, có 5 thùy hình trái xoan, đầu tròn. Nhị 5 chiếc đính ở gần ống tràng. Chỉ nhị ngắn, bao phấn dài 1,5mm. Bầu không có lông, 2 lá noãn rời. Quả hai đại, màu nâu có vân dọc, dài 10 - 30 cm, rộng 5 - 8 mm, đầu nhọc. Hạt nhiều, hình trái xoan, dài 10 - 20 mm, rộng 2 - 2,5 mm, màu nân nhạt. Hạt có mào, lông màu hung nhạt, dài 4 - 4,5 cm.

Sinh học, sinh thái:

Cây ưa sáng, thường gặp ở ven rừng, ven đường trong các rừng thưa, sinh trưởng nhanh tái sinh hạt dễ ràng, khả năng đâm chồi mạnh. Mùa hoa tháng 3 - 6. Mùa quả tháng 6 - 12

Phân bố:

Trong nước: Cây phân bố rộng rãi ở nhiều tỉnh phía Bắc, Kontum, Gia Lai và Lâm Đồng.

Nước ngoài: Bangladesh, Campuchia, Trung Quốc, Đông Himalaya, Ấn Độ, Kenya, Lào, Malawi, Mozambique, Myanmar, Nepal, Pakistan, Tanzania, Thái Lan, Việt Nam, Tây Himalaya, Zambia, Zaïre, Zimbabwe.

Công dụng:

Gỗ màu trắng vàng, mềm, thớ mềm, nên có thể dùng để tiện, khắc, làm mô hình, làm guốc. Vỏ cây dùng làm thuốc. Chữa kiết lị, giảm nhiệt. Hạt làm thuốc bổ thận.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 52.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Mức hoa trắng

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này