Trang chủ | Tổng quan | Mẫu gỗ | Vườn quốc gia | English

Từ điển Latin-Việt

TỰ NHIÊN BÍ ẨN

THÔNG TIN MỚI

TRA CỨU THỰC VẬT RỪNG VIỆT NAM

(Hơn 2350 loài thuộc các họ, bộ, nhóm khác nhau)
Cập nhật 20/11/2023

 

 

Tên Việt Nam: Vải guốc
Tên Latin: Nephelium lappaceum
Họ: Bồ hòn Sapindaceae
Bộ: Bồ hòn Sapindales 
Lớp (nhóm): Cây gỗ trung bình  
       
 Hình: Phùng Mỹ Trung  
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
    VẢI GUỐC

VẢI GUỐC

Nephelium lappaceum (Hiern) Leenh., 1986

Nephelium chryseum Blume, 1849

Euphoria chrysea (Blume) Korth. ex Miq., 1859

Họ: Bồ hòn Sapindaceae

Bộ: Bồ hòn Sapindales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao 20 - 22m, đường kính 40 - 50cm. Vỏ màu nâu sẫm, nứt dọc, thịt vỏ dày. Cành non màu xanh nhạt, có khía dọc và lông thưa; lá kép lông chim một lần chẵn, mọc cách, mang 3 - 4 đôi lá nhỏ, mọc cách, phiến nguyên, dài 7 - 20cm, rộng 4 - 10cm, hình thuôn mũi mác, đầu hơi nhọn. Hoa màu vàng hợp thành chùy ở đầu cành, nách lá. Cánh đài 5, cánh hình trài xoan, nhị 7 chiếc, chỉ nhị có lông, bầu có 2 ô rời. Quả hình cầu khi chín màu đỏ vàng, có gai ngắn, cơm màu vàng. Hạt hình bầu dục.

Sinh học, sinh thái:

Vải guốc là loài cây ưa ẩm, ưa sáng, thường gặp mọc gần ven khe suối hoặc những nơi ẩm ven rừng. Cây sinh trưởng nhanh, tái sinh bằng hạt rễ dàng, khả năng đâm chồi mạnh. Hoa tháng 3 - 4. Quả tháng 8 - 9.

Phân bố:

Trong nước: Cây mọc rải rác ở các tỉnh như Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Hà Tây, Hoà Bình, Vĩnh Phú, Nghệ An, Hà Tĩnh...

Nước ngoài: Borneo, Trung Nam Trung Quốc, Đông Nam Trung Quốc, Hải Nam, Malaya, Maluku, Myanmar, Philippines, Sulawesi, Sumatera, Thái Lan

Công dụng:

Gỗ có lõi màu đỏ hơi nâu, dác màu hồng nâu hơi vàng. Vòng năm khó nhận, tia gỗ rất nhỏ, mật độ dày. Mạch to trung bình, mật độ trung bình, không nhu mô, tỷ trọng 1, 006. Lực kéo ngang thớ 36kg/cm2, lưc nén dọc thớ 646kg/cm2, oằn 2100kg/cm2, hệ số co rút 0,44 - 0,81. Thường dùng đóng đồ dùng gia đình. Quả và hạt ăn được, như ăn hạt dễ bị say.

 

Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 685.

 

 

 

Bản đồ phân bố của loài:

 

Vải guốc

 

 

 
 

 


Giới thiệu | Tra cứu | Danh pháp | Diễn đàn | Liên hệ | Văn Bản | Trợ giúp | SVR Mobile

Mọi chi tiết xin liên hệ Admin website Sinh vật rừng Việt Nam
© Ghi rõ nguồn '
Sinh vật rừng Việt Nam' khi bạn phát hành lại thông tin từ Website này