PHAY
PHAY
Duabanga sonneratioides
Buch.-Ham., 1835
Duabanga grandiflora
(Roxb. ex DC.) Walp., 1843
Lagerstroemia grandiflora
Roxb. ex DC, 1826
Leptospartion grandiflora
(Roxb. ex DC.) Griff.,1854
Họ: Bần
Sonneratiaceae
Bộ: Sim
Myrtales
Đặc điểm nhận dạng:
Cây gỗ cao tới 35 m, đường kính 80 - 90
cm, gốc có bạnh nhỏ.
Vỏ nhẵn màu xám hồng. Cành ngang đầu rủ xuống. Lá đơn, mọc đối, hình thuỗn, đuôi
hình tim, đầu có mũi tù, dài 12 - 17 cm, rộng 6 - 12 cm. Cuống ngắn, khoảng 0,5
cm,
mép lá cong. Lá kèm nhỏ. Cụm hoa chùy ở đầu cành. Hoa lớn màu trắng. Cánh đài 4 - 7,
chất thịt dày, màu xanh. Cánh tràng 4 - 7, mỏng, màu trắng hay trắng vàng. Nhị
nhiều, xếp thành vòng, chỉ nhị quăn, màu trắng. Bầu hình nón, gắn liền với đài,
có 6 - 8 ô, mỗi ô nhiều noãn; quả nang hình cầu, màu nâu đen, nứt 4 - 8 mảnh.
Hạt nhỏ nhiều, 2 đầu có đuôi dài.
Sinh học, sinh thái:
Cây mọc trong các khu rừng thường xanh ở độ cao đến 800m và
thường mọc ở chân núi,
ven khe suối, ven các khe ẩm, ưa đất sâu mát hoặc đất có lẫn đá. Mọc lẫn với các
loài: Vàng anh Saraca dives, Vả Ficus auriculata, Dâu da đất
Baccaurea
ramiflora... Sinh trưởng nhanh, tái sinh hạt tốt. Hoa tháng 5 - 6.
Phân bố:
Trong nước: Cây mọc rộng khắp các tỉnh miền Bắc,
miền Trung và miền Nam nước ta.
Nước ngoài: Ấn Độ, Bangladesh, Campuchia,
Trung Quốc,Lào, Malaya, Myanmar, Nepal, Thái Lan.
Công dụng:
Gỗ rắn, nặng, tỷ trọng 0,458. Lực kéo ngang thớ 17kg/
cm2,
lưc nén dọc thớ 343kg/ cm2, oằn 869kg/ cm2, hệ số co rút 0,24 - 0,37, dùng trong
kiến trúc, đóng đồ dùng gia đình.
Tài liệu dẫn:
Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 706.