BÀM BÀM
BÀM
BÀM
Entada phaseoloides
(L.) Merr., 1914
Lens phaseoloides
L., 1754
Acacia scandens
(L.) Willd., 1806
Adenanthera gago
Blanco, 1837
Mimosa blancoana
Llanos, 1859
Họ: Vang Caesalpiniaceae
Bộ:
Đậu Fabales
Đặc điểm nhận
dạng:
Dây leo thân gỗ,
rất lớn đường kính gốc đến 40 cm,
là kép lông chim hai lần, chẵn, chót lá có vòi
chẻ đôi, lá không long, mọc từ 2 - 4 cặp, lá dài 8 - 10 cm, lá bẹ dài 5mm. Hoa
mọc chùm dài đến 25 cm, cánh hoa dài 3 mm, noãn sào, không lông. Quả màu xanh,
khi già màu nâu đậm, rất to dài đến 2 m, rộng từ 8 - 15 cm, thắt lại thành từng
đoạn và ở giữa có hạt. Hạt to 6 x 8 cm hòn, dẹt khi chin hạt tách ra khỏi lớp vỏ
dày, rụng xuống đất, hạt có mầu nâu, bóng.
Sinh học, sinh
thái:
Sống ở các khu
rừng thường xanh còn tốt và
thường mọc sát các con suối. Lúc nhỏ bám vào các cây
lớn để phát triển. Cây ưa đất mùn, lúc nhỏ ưa bóng và khi phát triển ưa sáng, ưa
ẩm. Mọc ở độ cao thấp. Tái sinh hạt rất kém, tái sinh chồi mạnh.
Phân bố:
Trong nước: Cây
mọc hầu khắp các khu rừng thuộc miền Đông nam bộ cho đến An Giang.
Nước ngoài:
Bangladesh, Quần đảo Bismarck, Borneo, Đảo Caroline, Trung Nam Trung Quốc, Đông
Nam Trung Quốc, Đảo Cook, Đông Himalaya, Fiji, Hải Nam, Hawaii, Nhật Bản, Jawa,
Đảo Sunda Nhỏ, Maluku, Marianas, Đảo Marshall, Myanmar , Nansei-shoto, New
Caledonia, New Guinea, Lãnh thổ phía Bắc, Philippines, Queensland, Samoa, Đảo
Santa Cruz, Đảo Solomon, Biển Đông, Sulawesi, Sumatera, Đài Loan, Thái Lan.
Công dụng:
Vỏ chứa saponin
dùng gội đầu. Hạt chứa Acaloid, độc, người dân dùng để trị giun, sán và hạt còn
chứa Acid entagenic chống ung thư (theo Walker đã test trên chuột).
Mô tả loài:
Phùng Mỹ Trung, Phạm Văn Thế - WebAdmin.