Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Lòng mức kontum
Latin name: Wrightia kontumensis
Family: Apocynaceae
Order: Gentianales
Class (Group): Small plants 
       
Picture: Phùng Mỹ Trung  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  LÒNG MỨC KONTUM

LÒNG MỨC KONTUM

Wrightia kontumensis Ly, 1985.

Họ: Trúc đào Apocynaceae

Bộ: Long đởm Gentianales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây nhỡ, cành nhẵn, rất ít bì khổng. Lá mọc đối, dài (7)9-14(17) cm, rộng 2,5-4,5 cm, dạng gần hình mác, chóp nhọn, thu hẹp thành mũi nhọn ngắn, góc tù hay gần nhọn, mép lá đôi khi gợn sóng, có lông rất ngắn cả 2 mặt; gân bên 10-13(15) đôi, chếch so với trục gân chính và uốn cong gần mép, nổi rõ ở mặt dưới, lõm ở mặt trên, chạy ra sát mép và nối với nhau rất mờ ở mép, gân bên cấp II hình mạng lưới, rõ ở mặt dưới, mặt trên mờ, hệ gân mảnh khảnh. Cuống lá dài 4-6 mm, gần nhẵn. Cụm hoa ở đầu cành, kiểu xim 2 ngả ít hoa. Cuống chính cụm hoa dài 3-7 mm, nhẵn. Lá bắc dài 1,2-1,6 mm, rộng 1-1,2 mm dạng tam giác dài, nhẵn cả 2 mặt.

Cuống hoa dài 7-9(10) mm, nhẵn. Lá đài dài 3-3,5 mm, rộng 2mm, dạng tam giác dài, nhẵn, mép có lông thưa, góc đài có nhiều tuyến to, số lượng không xác định. ống tràng dài 10 mm, đường kính 6 mm, họng tràng có 10 vảy nhẵn, mỗi vảy xẻ 2 thuỳ, mặt trong ống tràng và họng tràng nhẵn, mặt ngoài nhẵn. Cánh tràng dài 20 mm, rộng 8-9 mm, phủ nhau trái, mặt ngoài có lông rất ngắn và thưa, mặt trong nhẵn, dạng hình mác nhọn đầu. Nhị đính ở đáy ống tràng, chỉ nhị dài 2 mm, nhẵn; bao phấn dài 5-5,5 mm nằm sâu trong ống tràng, không thò ra ngoài, dạng mũi mác, mặt lưng có lông dày, mặt bụng có lông ở chỗ nửa dưới, đáy kéo dài thành 2 càng bất thụ dài. Không có đĩa. Bầu gồm 2 lá noãn rõ, cao 1,5 mm, nhẵn, vòi nhuỵ rất ngắn và nhẵn, đầu nhụy hình nón dài, nhẵn, đầu chẻ đôi.

Sinh học và sinh thái:

Mọc trong các khu rừng thường xanh núi cao còn tốt. Ra hoa tháng 5.

Phân bố:

Trong nước: Mới thấy ở Kontum.

Thế giới: Chưa có dẫn liệu.

Giá trị:

Loài đặc hữu và nguồn gen quý hiếm của Việt Nam. Gỗ làm trụ.

Tình trạng:

Rừng bị phá, khai thác gỗ làm guốc và các đồ mỹ nghệ, làm thu hẹp nơi cư trú và giảm số lượng cá thể.

Phân hạng: EN A1a,c,d.

Biện pháp bảo vệ:

Ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lý, khoanh vùng bảo vệ loài.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam 2007 trang 79.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website