Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Sữa lá còng
Latin name: Winchia calophylla
Family: Apocynaceae
Order: Gentianales
Class (Group): Medium plants 
       
Picture: Internet  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  SỬA LÁ CÒNG

SỬA LÁ CÒNG

Winchia calophylla (Wall.) A. DC. 1844

Alyxia calophylla Wall. 1829

Alyxia galaucescens G. Don, 1837

Winchia glaucescens (G. Don) Schum, 1895

Alstonia glaucescens Monachino, 1949.

Họ: Trúc đào Apocynaceae

Bộ: Long đởm Gentianales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ cao 10 - 30m, đường kính 0,5m, cành nhẵn màu nâu đen khi khô. Lá mọc tập trung ở đầu cành, dài 8 - 13cm, rộng 2,5 - 4cm, dạng gần thuôn, nhẵn cả 2 mặt, mép lá cuộn về phía dưới rõ. Gân bên cấp I rất nhiều, thường vuông góc với trục gân chính, nổi rõ ở mặt dưới, hơi lõm ở mặt trên. Gân bên cấp II hình lưới mờ, đôi khi không thấy. Cụm hoa ở đầu cành, kiểu xim kép, dạng ngù; trục chính cụm hoa dài 5 - 6cm, nhẵn. Lá bắc dài 1 - 1,5mm, hình trứng dài, nhọn đầu, mặt ngoài nhẵn, mép có lông thưa. Cuống hoa dài 1,3 - 2mm, gần nhẵn. Lá đài dài 1,5 - 2mm, rộng 0,8 - 1,2mm, dạng hình trứng dài, tù đầu, mặt ngoài nhẵn, mép có lông thưa, gốc đài không có tuyến.

Tràng màu trắng. ống tràng dài 4 -  4,2mm, nửa dưới ở mặt ngoài nhẵn, nửa trên có lông rõ, 1/2 ống tràng phía trên ở mặt trong có lông dày, 1/2 phía dưới nhẵn. Cánh tràng dài 3 - 3,5mm, dạng hình lưỡi dài, lợp trái, có lông rõ cả 2 mặt. Chỉ nhị dài 0,2 -  0,3mm, đính cách họng tràng 1mm, nhẵn, gốc nhị có lông thưa; bao phấn dài 1 - 1,2mm, gần hình mác, đáy tù, đầu nhọn, lưng bao phấn nhẵn, hai bao phấn không đều nhau. Không có đĩa. Bầu cao 0,7 - 1mm, gồm hai lá noãn dính nhau, đỉnh bầu có lông thưa, đôi khi gần nhẵn; vòi nhụy dài 1,5 - 2mm, hình trụ nhẵn; đầu nhụy dài 1mm, nhẵn, tận cùng chẻ đôi. Quả gồm 2 đại, mỗi đại dài 15 - 30cm, mặt ngoài nhẵn, đáy tù, đầu nhọn. Hạt hình bầu dục dài, có chùm lông ở cả đáy và đầu.

Sinh học, sinh thái:

Cây mọc trong các khu rừng thường xanh núi cao còn tốt. Ra hoa tháng 3 - 5.

Phân bố:

Trong nước: Kontum, Gia Lai.

Thế giới: Ấn Độ, Nam Trung Quốc, Mianma, Thái Lan, Malaixia, Indonesia

Giá trị:

Nguồn gen quý, là loài duy nhất của chi Winchia.

Tình trạng:

Rừng nguyên sinh bị khai thác làm mất môi trường sống của loài, sẽ dẫn đến tình trạng bị đe doạ tuyệt chủng.

Phân hạng: VU A1c,d.

Biện pháp bảo vệ:

Ngăn chặn nạn phá rừng, khoanh vùng bảo vệ loài.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam 2007 trang 78.
 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website