Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Sừng trâu
Latin name: Strophanthus wallichii
Family: Apocynaceae
Order: Gentianales
Class (Group): Wooden climber 
       
Picture: Vietnam creatures website  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  SỪNG TRÂU TO

SỪNG TRÂU QUẢ TO

Strophanthus wallichii A. DC. 1844.

Strophanthus robustus Pierre ex Pitard, 1933.

Họ: Trúc đào Apocynaceae

Bộ: Long đởm Gentianales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây bụi trườn hay leo, nhẵn, có nhiều bì khổng. Lá đối, dài 5 - 8cm, rộng 3,5 - 5cm, dạng bầu dục dài hay gần hình trứng ngược, nhẵn cả 2 mặt; gân bên 4 - 9 đôi hơi chếch so với trục gân chính; gân bên cấp II rất mờ; cuống lá dài 4 - 10mm, nhẵn. Cụm hoa ở đầu cành kiểu xim nhiều ngả hay xim kép; trục chính cụm hoa dài 2 - 3,5cm. Lá bắc dài 4 - 15mm, rộng 1 - 2mm dạng thuôn hay tam giác dài nhọn đầu. Cuống hoa dài 4 - 10mm. 5 lá đài gần bằng nhau, dài 6 - 10mm, rộng 1 - 2,8mm, hình dải thuôn hay tam giác dài nhọn đầu, có lông cả 2 mặt; gốc đài ở mặt trong có nhiều tuyến. Tràng màu đỏ sẫm đôi khi có nhiều tuyến, ống tràng dài 9 - 13 (15)mm, dạng cái loa hẹp ở đáy, mở rộng ở họng, mặt ngoài nhẵn; họng tràng có 10 vảy to, nguyên, dài 2 - 5mm, rộng 1 - 1,2mm, dạng tam giác dài nhọn đầu, nhẵn hay có lông thưa ở mặt trong. cánh tràng dài 2 - 6cm, đáy rộng 3 - 4mm, dạng hình sợi dài, nhọn đầu, đỉnh thu hẹp thành đuôi dài, nhẵn cả 2 mặt hay chỉ có lông thưa ở mặt trong. Nhị đính ở phần phình to của ống tràng cách đáy 4 - 6mm; chỉ nhị dài 0,4 -  0,6mm, có lông rõ.

Bao phấn dài 3 - 5 (11)mm, dạng mũi tên có 2 càng bất thụ dài, lưng bao phấn có lông rõ; đỉnh kéo dài thành phần phụ dài 6 -  8mm. Không có triền. Bầu gồm 2 lá noãn cao 1 -  2mm, hình cầu, đỉnh có lông rõ; vòi nhụy dài 6 -  8mm, nhẵn; đầu nhụy dài 0,3 -  0,8mm, hình cái lộng, nhẵn. Quả gồm 2 đại choãi ngang 1800, mỗi đại dài 10 -  20cm, đường kính 2 -  2,5cm, đáy tù, đầu có mũi nhọn, vỏ nhẵn, nhưng có nhiều bì khổng và rãnh dọc nông. Hạt dài 10 -  18mm, rộng 3 -  4mm, dạng thuôn hay hình bầu dục bị ép, vỏ hạt nhẵn, đầu kéo dài thành mỏ dài 14 -  26mm, mang chùm lông dài 4 -  6cm.

Sinh học, sinh thái:

Mọc trong các khu rừng thường xanh còn tốt, ra hoa tháng 3 - 4 hằng năm.

Phân bố:

Trong nước: Loài thực vật thuộc họ Trúc đào Apocynaceae này mới chỉ phát hiện ở Đồng Nai.

Thế giới: Ấn Độ, Trung Quốc, Banglađét, Mianma, Thái Lan, Lào, Campuchia, Malaixia.

Giá trị:

Loài có quà độc đáo nhất trong chi Strophanthus. Cây được dùng làm thuốc, làm cảnh

Tình trạng:

Rừng bị phá làm thu hẹp nơi cư trú.

Phân hạng: EN B1+2b,c.

Biện pháp bảo vệ:

Ngăn chặn nạn phá rừng, khoanh vùng bảo vệ loài.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam 2007 trang 75.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website