Home | Overview | Timbers | National parks | Vietnamese

FOCUS IN WILDLIFE
NEW EVENTS

 

DESCRIPTION OF VIETNAM FLORA

(More than 3000 species of flora in Vietnam)
Update 20/12/2016

Vietnam name: Đinh cánh
Latin name: Pauldopia ghorta
Family: Bignoniaceae
Order: Scrophulariales
Class (Group): Small plants 
       
Picture: Lê hoàng Hải  
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
  ĐINH CÁNH

ĐINH CÁNH

Pauldopia ghorta (Buch. - Ham. ex G. Don) Steen. 1969.

Bignonia ghorta Buch.-Ham. ex G. Don, 1838.

Stereospermum ghorta (Buch. - Ham. ex G. Don) C. B. Clarke, 1884.

Radermachera alata Dop, 1926.

Họ: Đinh Bignoniaceae

Bộ: Hoa mõm sói Scrophulariales

Đặc điểm nhận dạng:

Cây gỗ nhỏ, cao 4-7 m, cành non có lông rải rác. Lá mọc đối, kép lông chim hai lần, lẻ, dài 20-45 cm, cuống lá ở phần mang lá chét có cánh. Lá chét hình trứng hay gần hình thoi, không cuống, dài 3-11 cm, rộng 1,4-3,7 cm, chóp lá nhọn, gốc lá hình nêm, có tuyến rõ ở mặt dưới. Cụm hoa hình chùm gồm các xim ở đỉnh cành hay nách lá phía đỉnh cành, dài 8-26 cm. Cuống hoa dài 10-15 mm, hoa nở ban ngày. Đài hình chuông dài 11-22 mm, đường kính 7-11 mm, có tuyến ở phía dưới, sớm rụng ở giai đoạn quả. Tràng màu vàng-vàng da cam; các thuỳ có mầu đỏ nâu, dài 5-6 cm, 5 thuỳ gần tròn, bằng nhau. Nhị 4, hai nhị dài, hai nhị ngắn dính trên ống tràng. Bầu hình trụ, nhẵn. Quả hình trụ dài 20-35 cm, đường kính 0,5-0,8 cm, hơi thắt lại ở giữa các hạt. Hạt không cánh, dài 6-8 mm, rộng 5-6 mm.

Sinh học và sinh thái:

Mùa hoa và quả tháng 3-5. Tái sinh bằng hạt. Gặp ở trong rừng nửa rụng lá, rừng thứ sinh, ở độ cao đến 1600 m.

Phân bố:

Trong nước: Sơn La (Mường Muội), Hoà Bình (Quý Đức), Ninh Bình.

Thế giới: Trung Quốc, Mianma, Thái Lan, Lào.

Giá trị:

Nguồn gen hiếm và độc đáo. Loài duy nhất của chi Pauldopia. Có thể trồng làm cảnh vì có hoa đẹp.

Tình trạng:

Khu phân bố hẹp, lại bị chia cắt. Do tác động của chặt phá rừng làm nương rẫy nên nơi cư trú bị xâm hại và bị đe doạ tuyệt chủng, nếu không được bảo vệ triệt để.

Phân hạng: EN B1+2e.

Biện pháp bảo vệ:

Loài đã được ghi trong Sách Đỏ Việt Nam (1996) với cấp đánh giá "bị đe doạ" (Bậc T). Bảo vệ loài trong tự nhiên bằng biện pháp khoanh khu bảo vệ. Đưa trồng để giữ nguồn gen. Điều tra thêm về phân bố.

 

Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam năm 2007 – Phần thực vật – Trang 140.

 
 
 
 

Introduction | Forum | Contact us | Latin read & write | Help | Vietnamese

 
© Copyright of Vietnam Forest Creatures
Tel: +844 3895729, 09.44.679.222 -  Email to:
Admin website